Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - THPT Chuyên Lê Qúy Đôn

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.18 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - THPT Chuyên Lê Qúy Đôn dưới đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 năm 2019-2020 - THPT Chuyên Lê Qúy Đôn TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HK 2. LỚP: 12 LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC: 2019-2020 Môn: ĐỊA LÝ. Chương trình: ChuẩnHọ, tên…………………………………… Thời gian làm bài: 45 phútLớp: ……………………………………… Mã đề thi 137I/. Trắc nghiệm:Câu 1: Khu chế xuất đem lại những thuận lợi cho nền kinh tế nước ta ở chỗ A. chuyển giao công nghệ mới, giải quyết việc làm. B. tạo nguồn hàng xuất khẩu, thu lợi nhuận. C. tận dụng, khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có. D. nâng cao mức sống nhân dân.Câu 2: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là A. đất feralit. B. khí hậu nhiệt đới ẩm. C. địa hình đa dạng. D. nguồn nước phong phú.Câu 3: Ngành khai thác thủy sản hiện nay được chú trọng và có vai trò vị trí quan trọng vì A. khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản và chủ quyền lãnh thổ B. đáp ứng nhu cầu thị trường rộng lớn C. sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm D. chính sách đầu tư của Nhà nướcCâu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21: hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đâycó quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ.Câu 5: Bốn đô thị loại 1 của nước ta? A. TP Hồ Chí Minh – Hà Nội – Hải Phòng – Đà Nẵng. B. TP HCM – Hà Nội – Huế – Đà Nẵng. C. TP Hồ Chí Minh – Hà Nội – Hải Phòng – Đà Lạt. D. TP Hồ Chí Minh – Hà Nội – Cần Thơ – Đà Lạt.Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam: ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước tasau đây? A. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa, Vũng Tàu. B. Cà Mau – Kiên Giang. C. Bình Định – Phú Yên. D. Hải Phòng – Quảng Ninh.Câu 7: Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch theo hướng nào? A. Công nghiệp khai thác tăng tỷ trọng, công nghiệp chế biến giảm tỷ trọng B. Công nghiệp khai thác tăng tỷ trọng, công nghiệp chế biến tăng tỷ trọng C. Công nghiệp khai thác giảm tỷ trọng, công nghiệp chế biến giảm tỷ trọng D. Công nghiệp khai thác giảm tỷ trọng, công nghiệp chế biến tăng tỷ trọng Trang 1/4 - Mã đề thi 137Câu 8: Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm và hằng năm (Đơn vị: nghìn ha) Cây công nghiệp Cây công nghiệp Cây công nghiệp Năm hàng năm lâu năm 1975 210,1 172,8 1980 371,7 256,0 1985 600,7 470,3 1990 542,0 657,3 2000 778,1 1451,3 2007 846,0 1821,0 Hãy đưa ra nhận xét đúng: A. Cây công nghiệp hàng năm tăng đều, chiếm tỷ trọng lớn B. Cây công nghiệp hàng năm tăng đến năm 1985, sau đó giảm dần C. Cây công nghiệp lâu năm tăng chậm, sau năm 1985 tăng mạnh. D. Cây công nghiệp lâu năm tăng không ngừng và sau năm 1985 tăng mạnh và chiếm ưu thế.Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tỉnh đứng đầu về nuôi cá tra, ba sa trong lồng, trong bè ở sôngTiền, sông Hậu là A. Bến Tre. B. Tiền Giang. C. Kiên Giang. D. An Giang.Câu 10: Điều kiện thiên nhiên nào không thuận lợi cho phát triển ngành thủy sản? A. Nguồn lợi thủy sản phong phú, vùng biển rộng, bờ biển dài. B. Gió mùa tác động đều đặn hàng năm. C. Nhiều đầm phá, vũng vịnh, bãi triều rừng ngập mặn D. Nhiều sông suối ao hồ.Câu 11: Sản phẩm nông nghiệp ngày càng được sử dụng hiệu quả và nâng cao giá trị cạnh tranh là nhờvào A. chú trọng chất lượng sản phẩm. B. trao đổi nông sản giữa các vùng. C. tính vụ mùa được khai thác tốt nhờ vào giao thông vận tải và công nghiệp chế biến . D. điều tiết khâu sản xuất và tiêu thụ.Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta? A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. D. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: