Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước (HSKT)
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 82.00 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước (HSKT)” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước (HSKT)Trường THCS …………………………. KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023 - 2024Họ và tên:………………………Lớp 7/ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ A I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm Khoanh vào chữ cái (A hoặc B, C, D) trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Tình trạng con người cảm thấy phải chịu áp lực về tinh thần, thể chất được gọi là A. suy nhược thể chất. B. bạo lực gia đình. C. căng thẳng tâm lí. D. bạo lực học đường. Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em nên lựa chọn cách ứng phó nào dưới đây? A. Trốn học đi chơi game để quên nỗi buồn. B. Vận động thể chất, yêu thương bản thân. C. Trốn trong phòng, không tâm sự với ai. D. Khóc và âm thầm chịu đựng nỗi buồn. Câu 3. Việc phòng chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào sau đây? A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật gia đình. C. Luật tài nguyên môi trường. D. Luật lao động. Câu 4. Khi đối diện với nguy cơ bạo lực học đường, bản thân em chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Sử dụng hành vi bạo lực để giải quyết. B. Khuyến khích bạn bè cùng tham gia. C. Khiêu khích, thách thức để đáp trả. D. Bình tĩnh, tìm người khác giúp đỡ. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả? A. Đầu tư cho tương lai. B. Rèn luyện tính tiết kiệm. C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn. D. Nâng cao thu nhập hàng tháng. Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả? A. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh. B. Chỉ những người chi tiêu không có kế hoạch mới cần học cách quản lí tiền. C. Học sinh không cần quản lí tiền vì chưa làm ra tiền, không có thu nhập. D. Quản lý tiền hiệu quả giúp ta chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định trong tương lai. Câu 7. Nội dung nào sau đây phù hợp với nguyên tắc quản lý tiền? A. Chưa sử dụng tiền hợp lý, hiệu quả. B. Biết đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền. C. Không học cách kiếm tiền phù hợp. D. Luôn tìm mọi cách để kiếm tiền tiêu xài. Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện bạn biết cách chi tiêu tiền hợp lý? A. N thường vay tiền của các bạn cùng lớp để chơi điện tử. B. Mỗi khi có tiền, H nghĩ đến rất nhiều thứ mình thích và tìm cách mua ngay để tiêu hết số tiền đang có. C. Để có thêm tiền chi tiêu, L thường đề nghị bố mẹ cho tiền khi lau nhà, rửa bát, phơi quần áo,... D. Mỗi khi Tết đến, M lại đặt ra mục tiêu sẽ tiết kiệm một khoản tiền trong một năm để thực hiện kế hoạch của cá nhân trong năm tiếp theo. Câu 9. Câu tục ngữ nào sau đây biểu hiện sự lãng phí tiền bạc? A. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. B. Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói. C. Thắt lưng buộc bụng. D. Ném tiền qua cửa sổ. Câu 10. Tại sao cần phải quản lý tiền? A. Để tạo dựng cuộc sống tự chủ, ổn định và không ngừng phát triển.B. Phải có một số tiền nhất định để làm giàu cho bản thân và gia đình.C. Biết quản lý tiền để bố mẹ và người thân đỡ vất vả.D. Biết quản lý tiền để có thể cho người khác vay mượn.Câu 11 Cách kiếm tiền nào sau đây là phù hợp với học sinh?A. Xin tiền của cha mẹ. B. Vay tiền của bạn.C. Tự làm đồ thủ công để bán. D. Làm việc nhà để bố mẹ trả tiền.Câu 12. A có thói quen ghi chép lại các khoản tiền mình có, lập kế hoạch quản lý tiền mộtcách hợp lí. Khi nhận được tiền mừng tuổi, tiền học bổng hay người thân cho, A đều tính toáncân đối giữa tiết kiệm và chi tiêu. A ưu tiên cho mục tiêu tiết kiệm chiếm khoảng 30% số tiềncó được để thực hiện các dự định của bản thân. Số tiền còn lại, A sử dụng cho nhu cầu thiếtyếu với tỉ lệ khoảng 50%; chỉ tiêu cá nhân khoảng 20%. Trường hợp này cho thấy A là người như thế nào?A. Quản lí tiền không hiệu quả. B. Biết cách chi tiêu hợp lí.C. Có lối sống keo kiệt, hà tiện. D. Chi tiêu phung phí, không biết tiết kiệm.Câu 13. Để tránh sa vào tệ nạn xã hội, học sinh cần phải làm gì?A. Hạn chế tiếp xúc với mọi người.B. Chỉ chơi với bạn học cùng lớp.C. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ, thầy cô giáo.D. Giao lưu, kết bạn với tất cả những người mình gặp.Câu 14. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lanHIV/AIDS?A. Ma túy và mại dâm. B. Hút và nghiện thuốc lá. C. Mê tín dị đoan. D. Cờ bạc, rượuchè.Câu 15. Chọn ý đúng, phù hợp với nội dung Luật Hôn nhân và Gia đìnhA. Vợ chồng có thể cùng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, yêu thương, chungthuỷ, tôn trọng và quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.B. Cha mẹ có thể nuôi dạy con cái thành công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp củacon, không ngược đãi, ép buộc con.C. Con cái có bổn phận yêu quý, kính trọng cha mẹ, chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìndanh dự, truyền thống gia đình.D. Anh, chị, em có thể yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi dưỡng nhau trong trường hợpkhông còn cha mẹ.Câu 16. Nội dung nào sau đây nêu đúng vai trò cơ bản của gia đình?A. Duy trì nòi giống, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con cháu và góp phầnphát triển kinh tế xã hội.B. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, giáo dục con cháu và phát triển xã hội.C. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con cháu.D. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con cháu và gópphần phát triển xã hội.Câu 17. Câu tục ngữ nào s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Tiên Phước (HSKT)Trường THCS …………………………. KIỂM TRA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023 - 2024Họ và tên:………………………Lớp 7/ MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ A I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm Khoanh vào chữ cái (A hoặc B, C, D) trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Tình trạng con người cảm thấy phải chịu áp lực về tinh thần, thể chất được gọi là A. suy nhược thể chất. B. bạo lực gia đình. C. căng thẳng tâm lí. D. bạo lực học đường. Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em nên lựa chọn cách ứng phó nào dưới đây? A. Trốn học đi chơi game để quên nỗi buồn. B. Vận động thể chất, yêu thương bản thân. C. Trốn trong phòng, không tâm sự với ai. D. Khóc và âm thầm chịu đựng nỗi buồn. Câu 3. Việc phòng chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào sau đây? A. Bộ luật hình sự năm 2015. B. Bộ luật gia đình. C. Luật tài nguyên môi trường. D. Luật lao động. Câu 4. Khi đối diện với nguy cơ bạo lực học đường, bản thân em chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Sử dụng hành vi bạo lực để giải quyết. B. Khuyến khích bạn bè cùng tham gia. C. Khiêu khích, thách thức để đáp trả. D. Bình tĩnh, tìm người khác giúp đỡ. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả? A. Đầu tư cho tương lai. B. Rèn luyện tính tiết kiệm. C. Dự phòng cho trường hợp khó khăn. D. Nâng cao thu nhập hàng tháng. Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả? A. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh. B. Chỉ những người chi tiêu không có kế hoạch mới cần học cách quản lí tiền. C. Học sinh không cần quản lí tiền vì chưa làm ra tiền, không có thu nhập. D. Quản lý tiền hiệu quả giúp ta chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định trong tương lai. Câu 7. Nội dung nào sau đây phù hợp với nguyên tắc quản lý tiền? A. Chưa sử dụng tiền hợp lý, hiệu quả. B. Biết đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền. C. Không học cách kiếm tiền phù hợp. D. Luôn tìm mọi cách để kiếm tiền tiêu xài. Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện bạn biết cách chi tiêu tiền hợp lý? A. N thường vay tiền của các bạn cùng lớp để chơi điện tử. B. Mỗi khi có tiền, H nghĩ đến rất nhiều thứ mình thích và tìm cách mua ngay để tiêu hết số tiền đang có. C. Để có thêm tiền chi tiêu, L thường đề nghị bố mẹ cho tiền khi lau nhà, rửa bát, phơi quần áo,... D. Mỗi khi Tết đến, M lại đặt ra mục tiêu sẽ tiết kiệm một khoản tiền trong một năm để thực hiện kế hoạch của cá nhân trong năm tiếp theo. Câu 9. Câu tục ngữ nào sau đây biểu hiện sự lãng phí tiền bạc? A. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. B. Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói. C. Thắt lưng buộc bụng. D. Ném tiền qua cửa sổ. Câu 10. Tại sao cần phải quản lý tiền? A. Để tạo dựng cuộc sống tự chủ, ổn định và không ngừng phát triển.B. Phải có một số tiền nhất định để làm giàu cho bản thân và gia đình.C. Biết quản lý tiền để bố mẹ và người thân đỡ vất vả.D. Biết quản lý tiền để có thể cho người khác vay mượn.Câu 11 Cách kiếm tiền nào sau đây là phù hợp với học sinh?A. Xin tiền của cha mẹ. B. Vay tiền của bạn.C. Tự làm đồ thủ công để bán. D. Làm việc nhà để bố mẹ trả tiền.Câu 12. A có thói quen ghi chép lại các khoản tiền mình có, lập kế hoạch quản lý tiền mộtcách hợp lí. Khi nhận được tiền mừng tuổi, tiền học bổng hay người thân cho, A đều tính toáncân đối giữa tiết kiệm và chi tiêu. A ưu tiên cho mục tiêu tiết kiệm chiếm khoảng 30% số tiềncó được để thực hiện các dự định của bản thân. Số tiền còn lại, A sử dụng cho nhu cầu thiếtyếu với tỉ lệ khoảng 50%; chỉ tiêu cá nhân khoảng 20%. Trường hợp này cho thấy A là người như thế nào?A. Quản lí tiền không hiệu quả. B. Biết cách chi tiêu hợp lí.C. Có lối sống keo kiệt, hà tiện. D. Chi tiêu phung phí, không biết tiết kiệm.Câu 13. Để tránh sa vào tệ nạn xã hội, học sinh cần phải làm gì?A. Hạn chế tiếp xúc với mọi người.B. Chỉ chơi với bạn học cùng lớp.C. Học hành chăm chỉ, vâng lời cha mẹ, thầy cô giáo.D. Giao lưu, kết bạn với tất cả những người mình gặp.Câu 14. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lanHIV/AIDS?A. Ma túy và mại dâm. B. Hút và nghiện thuốc lá. C. Mê tín dị đoan. D. Cờ bạc, rượuchè.Câu 15. Chọn ý đúng, phù hợp với nội dung Luật Hôn nhân và Gia đìnhA. Vợ chồng có thể cùng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, yêu thương, chungthuỷ, tôn trọng và quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.B. Cha mẹ có thể nuôi dạy con cái thành công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp củacon, không ngược đãi, ép buộc con.C. Con cái có bổn phận yêu quý, kính trọng cha mẹ, chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìndanh dự, truyền thống gia đình.D. Anh, chị, em có thể yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi dưỡng nhau trong trường hợpkhông còn cha mẹ.Câu 16. Nội dung nào sau đây nêu đúng vai trò cơ bản của gia đình?A. Duy trì nòi giống, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con cháu và góp phầnphát triển kinh tế xã hội.B. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, giáo dục con cháu và phát triển xã hội.C. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con cháu.D. Duy trì nòi giống, kinh tế, tổ chức đời sống gia đình, nuôi dưỡng, giáo dục con cháu và gópphần phát triển xã hội.Câu 17. Câu tục ngữ nào s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2024 Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 Kiểm tra HK2 môn GDCD lớp 7 Đề thi trường THCS Nguyễn Trãi Căng thẳng tâm lí Ý nghĩa việc quản lí tiền hiệu quảGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 258 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 258 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 220 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 182 0 0 -
4 trang 172 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 153 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 149 0 0 -
25 trang 141 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 140 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 118 0 0