Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 334.33 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang SỞ GD&ĐT AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Môn: GDCD 7 VĨNH NHUẬN Thời gian làm bài: 45 phút, (không kể thời gian phát đề)ĐỀ 1:A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêucực vềA. thể chất và tinh thần.B. tinh thần và lí trí.C. thể chất và cảm xúcD. cảm xúc và lí trí.[]Câu 2: Biểu hiện của sự căng thẳng làA. vui vẻ và cởi mở.B. lo lắng và buồn bực.C. giao tiếp với mọi người.D. cảm thông và giúp đỡ.[]Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây gây ra căng thẳng?A. Có phương pháp học tập khoa học.B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.C. Áp lực trong học tập và công việc quá lớn.D. Thường xuyên gần gũi, hòa mình với thiên nhiên.[]Câu 4. Để ứng phó với căng thẳng có thể áp dụng cách nào sau đây?A. Hoang mang và lo lắng.B. Gò bó không thoải mái.C. Cảm thấy khó tập trung.D. Thư giản và giải trí.[]Câu 5. Biểu hiện nào sau đây của bạo lực học đường?A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm.B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm.C. Cảm thông và chia sẻ với người khác.D. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người.[]Câu 6. Không được xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhânviên của nhà trường và của người khác được gọi làA. Khái niệm bạo lực học đường.B. Quy định của pháp luật về bạo lực học đường.C. Cách ứng phó với bạo lực học đường.D. Biểu hiện của bạo lực học đường.[]Câu 7. Hành vi nào sau đây dẫn đến bạo lực học đường?A. Mượn đồ dùng của bạn xong phải trả lại.B. Mời bạn cùng lớp ăn sáng.C. Véo tai, giật tóc khi đang nô đùa.D. Chụp ảnh với bạn khi đi du lịch.[]Câu 8. Khi bị người khác bắt nạt thì em sẽ lựa chọn các giải pháp nào sau đây?A. Rủ bạn bè đánh lại nhằm giải quyết mâu thuẫn.B. Bỏ qua khi bị bắt nạt để được yên ổn.C. Tìm cách đáp trả, tỏ thái độ thách thức.D. Kịp thời, báo cáo sự việc với nhà trường.[]Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội là doA. ham chơi, đua đòi.B. gia đình yêu thương.C. nhiều người tham gia.D. không có việc làm.[]Câu 10. Một trong những hậu quả của tệ nạn xã hội gây ra làA. môi trường ô nhiễm.B. tổn thất về kinh tế.C. bạo lực học đường.D. ảnh hưởng đến người khác.[]Câu 11. Hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến vàgây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình, xã hội được gọi làA. bạo lực học đường.B. vi phạm đạo đức.C. tệ nạn xã hội.D. vi phạm pháp luật.[]Câu 12. Hành vi, việc làm nào sau đây vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?A. Tuyên truyền về hậu quả của ma túy.B. Bài trừ hoạt động mê tín dị đoan.C. Tố cáo hành vi dụ dỗ người khác bán dâm.D. Tổ chức cho mọi người đánh bạc tại nhà.[]Câu 13. Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệnuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của pháp luậtđược gọi làA. Gia đình.B. Cộng đồng.C. Tập thể.D. Dòng họ.[]Câu 14. Em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với cha mẹ như thế nào?A. Tự làm theo ý của mình.B. Chăm sóc cha mẹ khi ốm đau.C. Không nghe lời cha mẹ.D. Không phụ giúp cha mẹ.[]B. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)Câu 1. (1.0 điểm) Gần đây, H thường xuyên bị một nhóm bạn trong trường chặn đường, trêu chọc. Tuần này,nhóm bạn đó yêu cầu H phải mua đồ ăn cho họ thì sẽ không trêu chọc H nữa. Em hãy đưa ra cách ứng phó phù hợp giúp bạn H.Câu 2. (1.0 điểm) Vì là một cầu thủ bóng đá giỏi, thường xuyên ghi bàn nên L bị một số bạn ở đội bóng lớp7B không thích và thường xuyên tìm cách gây sự. Em hãy đưa ra cách ứng phó phù hợp giúp bạn L.Câu 3. (1.0 điểm) Qua tìm hiểu, biết D (13 tuổi) là người hiếu thắng và đua đòi nên anh Y đã trực tiếp giớithiệu và cho D hút thử một loại thuốc lá điện tử. Khi thấy D bắt đầu nghiện, anh Y đề nghị D hãygiới thiệu sản phẩm đó đến bạn bè để bán hàng. Theo em, hành vi của anh Y có vi pháp luật không? Vì sao? …Hết… SỞ GD&ĐT AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Môn: GDCD 7 VĨNH NHUẬN Thời gian làm bài: 45 phút, (không kể thời gian phát đề)ĐỀ 2:A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm)Câu 1. Những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần củacon người là nội dung của khái niệm nào sau đây?A. Tình huống gây căng thẳng.B. Tình huống khách quan.C. Hoàn cảnh khách quan.D. Trực quan sinh động.[]Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây?A. Hít thở sâu, nghe nhạc hoặc xem một bộ p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang SỞ GD&ĐT AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Môn: GDCD 7 VĨNH NHUẬN Thời gian làm bài: 45 phút, (không kể thời gian phát đề)ĐỀ 1:A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1: Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêucực vềA. thể chất và tinh thần.B. tinh thần và lí trí.C. thể chất và cảm xúcD. cảm xúc và lí trí.[]Câu 2: Biểu hiện của sự căng thẳng làA. vui vẻ và cởi mở.B. lo lắng và buồn bực.C. giao tiếp với mọi người.D. cảm thông và giúp đỡ.[]Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây gây ra căng thẳng?A. Có phương pháp học tập khoa học.B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.C. Áp lực trong học tập và công việc quá lớn.D. Thường xuyên gần gũi, hòa mình với thiên nhiên.[]Câu 4. Để ứng phó với căng thẳng có thể áp dụng cách nào sau đây?A. Hoang mang và lo lắng.B. Gò bó không thoải mái.C. Cảm thấy khó tập trung.D. Thư giản và giải trí.[]Câu 5. Biểu hiện nào sau đây của bạo lực học đường?A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm.B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm.C. Cảm thông và chia sẻ với người khác.D. Biết lắng nghe ý kiến của mọi người.[]Câu 6. Không được xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhânviên của nhà trường và của người khác được gọi làA. Khái niệm bạo lực học đường.B. Quy định của pháp luật về bạo lực học đường.C. Cách ứng phó với bạo lực học đường.D. Biểu hiện của bạo lực học đường.[]Câu 7. Hành vi nào sau đây dẫn đến bạo lực học đường?A. Mượn đồ dùng của bạn xong phải trả lại.B. Mời bạn cùng lớp ăn sáng.C. Véo tai, giật tóc khi đang nô đùa.D. Chụp ảnh với bạn khi đi du lịch.[]Câu 8. Khi bị người khác bắt nạt thì em sẽ lựa chọn các giải pháp nào sau đây?A. Rủ bạn bè đánh lại nhằm giải quyết mâu thuẫn.B. Bỏ qua khi bị bắt nạt để được yên ổn.C. Tìm cách đáp trả, tỏ thái độ thách thức.D. Kịp thời, báo cáo sự việc với nhà trường.[]Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội là doA. ham chơi, đua đòi.B. gia đình yêu thương.C. nhiều người tham gia.D. không có việc làm.[]Câu 10. Một trong những hậu quả của tệ nạn xã hội gây ra làA. môi trường ô nhiễm.B. tổn thất về kinh tế.C. bạo lực học đường.D. ảnh hưởng đến người khác.[]Câu 11. Hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến vàgây hậu quả xấu đối với cá nhân, gia đình, xã hội được gọi làA. bạo lực học đường.B. vi phạm đạo đức.C. tệ nạn xã hội.D. vi phạm pháp luật.[]Câu 12. Hành vi, việc làm nào sau đây vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?A. Tuyên truyền về hậu quả của ma túy.B. Bài trừ hoạt động mê tín dị đoan.C. Tố cáo hành vi dụ dỗ người khác bán dâm.D. Tổ chức cho mọi người đánh bạc tại nhà.[]Câu 13. Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệnuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của pháp luậtđược gọi làA. Gia đình.B. Cộng đồng.C. Tập thể.D. Dòng họ.[]Câu 14. Em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với cha mẹ như thế nào?A. Tự làm theo ý của mình.B. Chăm sóc cha mẹ khi ốm đau.C. Không nghe lời cha mẹ.D. Không phụ giúp cha mẹ.[]B. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)Câu 1. (1.0 điểm) Gần đây, H thường xuyên bị một nhóm bạn trong trường chặn đường, trêu chọc. Tuần này,nhóm bạn đó yêu cầu H phải mua đồ ăn cho họ thì sẽ không trêu chọc H nữa. Em hãy đưa ra cách ứng phó phù hợp giúp bạn H.Câu 2. (1.0 điểm) Vì là một cầu thủ bóng đá giỏi, thường xuyên ghi bàn nên L bị một số bạn ở đội bóng lớp7B không thích và thường xuyên tìm cách gây sự. Em hãy đưa ra cách ứng phó phù hợp giúp bạn L.Câu 3. (1.0 điểm) Qua tìm hiểu, biết D (13 tuổi) là người hiếu thắng và đua đòi nên anh Y đã trực tiếp giớithiệu và cho D hút thử một loại thuốc lá điện tử. Khi thấy D bắt đầu nghiện, anh Y đề nghị D hãygiới thiệu sản phẩm đó đến bạn bè để bán hàng. Theo em, hành vi của anh Y có vi pháp luật không? Vì sao? …Hết… SỞ GD&ĐT AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 - NĂM HỌC: 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Môn: GDCD 7 VĨNH NHUẬN Thời gian làm bài: 45 phút, (không kể thời gian phát đề)ĐỀ 2:A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm)Câu 1. Những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần củacon người là nội dung của khái niệm nào sau đây?A. Tình huống gây căng thẳng.B. Tình huống khách quan.C. Hoàn cảnh khách quan.D. Trực quan sinh động.[]Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây?A. Hít thở sâu, nghe nhạc hoặc xem một bộ p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Ôn thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 7 Đề thi HK2 GDCD lớp 7 Đề thi trường THCS&THPT Vĩnh Nhuận Biểu hiện của sự căng thẳng Biểu hiện của bạo lực học đườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 261 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 260 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 221 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 183 0 0 -
4 trang 172 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 154 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 150 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 142 0 0 -
25 trang 141 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 121 0 0