Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Tân Túc

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 767.25 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Tân Túc” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Hóa học lớp 10. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Tân Túc SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 – 2021 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Hóa học; Lớp 10 TRƯỜNG THPT TÂN TÚC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 01 trang)Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: K=39, Mn=55, O=16, Cl=35,5, Al=27, Zn=65,Fe=56, Ca=40, Ag=108, N=14, H=1, S=32, Na=23.Câu 1 (1,0 điểm): Tốc độ phản ứng hóa học là gì? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phảnứng?Câu 2 (2,0 điểm): Cho 5 dung dịch HCl, Na2CO3, NaNO3, NaBr, KI. Tiến hành các thínghiệm thu được kết quả sau: Dung dịch HCl Quỳ tím Dung dịch AgNO3 Dung dịch A không hiện tượng Không đổi màu Kết tủa vàng nhạt Dung dịch B không hiện tượng Không đổi màu Không hiện tượng Dung dịch C Sủi bọt khí X X Dung dịch D không hiện tượng Không đổi màu Kết tủa vàng đậm Dung dịch E không hiện tượng Hóa đỏ XXác định các dung dịch A, B, C, D, E là dung dịch nào trong các dung dịch đã cho.Chú ý: “X” nghĩa là dung dịch đã được nhận biết.Câu 3 (1,0 điểm): Nung nóng một hỗn hợp gồm 3,2 gam lưu huỳnh và 6,9 gam natri trongmột ống đậy kín. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được được ch t gì? Tính khối lượng mỗi ch tsau phản ứng.Câu 4 (2,0 điểm): Dẫn 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 0,5M thu đượcdung dịch A. Tính nồng độ mol các ch t trong A, biết thể tích dung dịch thay đổi không đángkể.Câu 5 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 42 gam hỗn hợp Al và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4 98%thì thu được dung dịch B và 26,88 lít khí SO2 (đktc). a) Tính khối lượng Al và Al2O3. b) Tính khối lượng muối trong B.Câu 6 (1,0 điểm): Em hãy hoàn thành và cân bằng phương trình hóa học sau: FexOy + H2SO4 đặc   ________ + SO2 + ________ 0 tCâu 7 (1,0 điểm): Từ nguyên liệu ban đầu là quặng pirit sắt FeS2, viết phương trình hóa họccủa các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xu t axit sufuric trong công nghiệp (các hóa ch tvô cơ khác, xúc tác cần thiết coi như có đủ). -----------------HẾT----------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:…………………………; Số báo danh:.………….; Lớp:…….. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT TÂN TÚC ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Hóa học; Lớp 11Câu 1 (2,0 điểm): Mỗi tên 0,25đCông thức cấu tạo Tên thay thế Tên thườngCH3-OH Metanol Ancol metylicCH3-CH2-CH2-OH Propan – 1 – ol Ancol propylic 2 – metylpropan – 1 – ol Ancol isobutylic 2 – metylpropan – 2 – ol Ancol tert-butylicCâu 2 (2 điểm): Mỗi phương trình 0,5 điểma) C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2Ob)c) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2Od)Câu 3 (2 điểm): Axit fomic Andehit Stiren Phenol Hexan axeticQuỳ tím Hóa đỏ (0,25đ)AgNO3/NH3 Kết tủa Ag (0,25đ)Dd Br2 Mất màu Kết tủa Còn lại (0,25đ) (0,25đ)CH3CHO  2AgNO3  3NH3  H2O o (0,5đ)  t  CH3COONH4  2Ag  2NH4NO3 (0,25đ) (0,25đ)Câu 4 (2 điểm):C6H5OH (x mol); C2H5OH (y mol)C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 (0,25đ)C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 (0,25đ)94x + 46y = 28 (0,25đ)1/2x + 1/2y = 0,2 (0,25đ)%C2H5OH = 32,86%; %C6H5OH = 67,14% (0,25đ)C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O (0,25đ)Khối lượng muối là 26,4 gam (0,25đ)Câu 5 (1 điểm): Viết đúng ptpư (0,5đ); 90% (0,5đ)Câu 6 (1 điểm):a) Etanol có tác dụng diệt khuẩn và làm dung môi (0,25đ). Glixerol được sử dụng làm chấtgiữ ẩm, dưỡng da tay (0,25đ).b) V(C2H5OH) = 7999,68 (ml) (0,25đ); m(C2H5OH) = 7999,68 x 0,8 = 6399,74 (gam)(0,25đ) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: