![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 138.05 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút; ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ ÔN SỐ 4Họ và tên:..........................................................................Số báo danh: ...........(Cho biết khối lượng nguyên tử các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S=32; Cl =35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;I=127; Ag = 108; Ba = 137).Câu 1: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,5M vàNaCl 0,3M . Khối lượng kết tủa thu được là : A. 7,175 gam. B. 13,60 gam. C. 4,305 gam. D. 11,48 gam.Câu 2: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaF, NaCl, NaBr, NaI là: A. Khí Cl2. B. Dung dịch Br2. C. Dung dịch AgNO3. D. Khí SO2.Câu 3: Dẫn 1,12 lít khí H2S (đktc) vào 50,0 ml dung dịch KOH 1,0M. Sản phẩm thu được sau phản ứng A. KHS. B. KHS và H2S. C. K2S. D. KOH và K2S. o xt,t Câu 4: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) . Khi cân bằng được thiết lập thì nồng độ cân bằng của [N2] =0,65M, [H2] = 1,05M, [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 là: A. 0,95. B. 1,5. C. 0,40. D. 1,05.Câu 5: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào sau đây? A. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH đặc nóng B. Cho clo tác dụng với nước. C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. D. Cho clo tác dụng dung dịch NaOH loãng nguội.Câu 6: Cho 10 gam kẽm viên vào cốc đựng 100 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC).Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng? A. Dùng 200 ml dung dịch H2SO4 4M. B. Thay 10 gam kẽm viên bằng 10 gam kẽm bột. C. Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. HCl O2 Br2 + H 2OCâu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeS KhÝX KhÝY H 2SO4 Các chất X, Y lần lượt là : A. H2S, SO2. B. SO2, hơi S. C. H2S, hơi S. D. SO2, H2S.Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) O2 và O3 cùng có tính oxi hoá nhưng O3 có tính oxi hoá mạnh hơn. (b) Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử nhưng tính oxi hóa trội hơn. (c) Hiđro sunfua vừa có tính khử vừa có tính axit yếu. (d) Hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit đều có thể phản ứng với dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.Câu 9: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 vàAgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là A. KMnO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. KClO3.Câu 10: Trong phương trình SO2 + Br2 +2H2O 2HBr + H2SO4, vai trò của các chất là: A. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. B. SO2 là chất oxi hóa, Br2 là chất khử. C. SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. D. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít khí(đktc) và chất rắn không tan Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Gía trị m là: A. 14,5. B. 21,9. C. 15,5. D. 11,8.Câu 12: Phản ứng nào sau đây thường được dùng để điều chế lưu huỳnh dioxit trong phòng thí nghiệm: t0 t0 A. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2. B. S + O2 SO2. t0 t0 C. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2. D. 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O.Câu 13: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi -gọi là muối gì? A. Muối kép. B. Muối hỗn tạp. C. Muối axit. D. Muối trung hoà. Trang 1/3 - Mã đề thi 481Câu 14: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí Hiđrosunfua như sự phân hủy xác chết động vật,khí núi lửa...., nhưng không có sự tích tụ nó trong không khí. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thíchcho hiện tượng đó: A. H2S ở trạng thái khí nên dễ bị gió cuốn đi. B. H2S nặng hơn không khí. C. H2S dễ bị phân hủy trong không khí. D. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.Câu 15: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, nóng thu bao nhiêu lít khí clo (đktc) A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 3,364 lít. D. 2,24 lít.Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là: A. Na. B. O. C. S. D. Cl.Câu 17: Theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất: A. vừa tăng, vừa giảm. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. tăng dần. vt Câu 18: Cho phản ứng hóa học sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k) ; H0. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Chu Văn An SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút; ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ ÔN SỐ 4Họ và tên:..........................................................................Số báo danh: ...........(Cho biết khối lượng nguyên tử các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S=32; Cl =35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;I=127; Ag = 108; Ba = 137).Câu 1: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,5M vàNaCl 0,3M . Khối lượng kết tủa thu được là : A. 7,175 gam. B. 13,60 gam. C. 4,305 gam. D. 11,48 gam.Câu 2: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaF, NaCl, NaBr, NaI là: A. Khí Cl2. B. Dung dịch Br2. C. Dung dịch AgNO3. D. Khí SO2.Câu 3: Dẫn 1,12 lít khí H2S (đktc) vào 50,0 ml dung dịch KOH 1,0M. Sản phẩm thu được sau phản ứng A. KHS. B. KHS và H2S. C. K2S. D. KOH và K2S. o xt,t Câu 4: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) . Khi cân bằng được thiết lập thì nồng độ cân bằng của [N2] =0,65M, [H2] = 1,05M, [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 là: A. 0,95. B. 1,5. C. 0,40. D. 1,05.Câu 5: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào sau đây? A. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH đặc nóng B. Cho clo tác dụng với nước. C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. D. Cho clo tác dụng dung dịch NaOH loãng nguội.Câu 6: Cho 10 gam kẽm viên vào cốc đựng 100 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC).Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng? A. Dùng 200 ml dung dịch H2SO4 4M. B. Thay 10 gam kẽm viên bằng 10 gam kẽm bột. C. Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. HCl O2 Br2 + H 2OCâu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeS KhÝX KhÝY H 2SO4 Các chất X, Y lần lượt là : A. H2S, SO2. B. SO2, hơi S. C. H2S, hơi S. D. SO2, H2S.Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) O2 và O3 cùng có tính oxi hoá nhưng O3 có tính oxi hoá mạnh hơn. (b) Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử nhưng tính oxi hóa trội hơn. (c) Hiđro sunfua vừa có tính khử vừa có tính axit yếu. (d) Hiđro sunfua và lưu huỳnh đioxit đều có thể phản ứng với dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.Câu 9: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 vàAgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là A. KMnO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. KClO3.Câu 10: Trong phương trình SO2 + Br2 +2H2O 2HBr + H2SO4, vai trò của các chất là: A. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. B. SO2 là chất oxi hóa, Br2 là chất khử. C. SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. D. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít khí(đktc) và chất rắn không tan Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Gía trị m là: A. 14,5. B. 21,9. C. 15,5. D. 11,8.Câu 12: Phản ứng nào sau đây thường được dùng để điều chế lưu huỳnh dioxit trong phòng thí nghiệm: t0 t0 A. Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2. B. S + O2 SO2. t0 t0 C. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2. D. 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O.Câu 13: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi -gọi là muối gì? A. Muối kép. B. Muối hỗn tạp. C. Muối axit. D. Muối trung hoà. Trang 1/3 - Mã đề thi 481Câu 14: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí Hiđrosunfua như sự phân hủy xác chết động vật,khí núi lửa...., nhưng không có sự tích tụ nó trong không khí. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thíchcho hiện tượng đó: A. H2S ở trạng thái khí nên dễ bị gió cuốn đi. B. H2S nặng hơn không khí. C. H2S dễ bị phân hủy trong không khí. D. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.Câu 15: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, nóng thu bao nhiêu lít khí clo (đktc) A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 3,364 lít. D. 2,24 lít.Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là: A. Na. B. O. C. S. D. Cl.Câu 17: Theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất: A. vừa tăng, vừa giảm. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. tăng dần. vt Câu 18: Cho phản ứng hóa học sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k) ; H0. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 10 Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 10 Đề kiểm tra HK2 môn Hoá học lớp 10 Điều chế lưu huỳnh đioxit Hiđro sunfuaTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 290 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 275 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 252 0 0 -
4 trang 190 1 0
-
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 188 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 180 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 161 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 153 0 0 -
25 trang 153 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 131 0 0