Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú Đa

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 99.99 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi học kỳ 2 lớp 8 năm 2017-2018 môn Hóa học trường THCS Phú Đa là bài thi trắc nghiệm và tự luận giúp các bạn học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập. Đề thi kèm theo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú ĐaPHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNGTRƯỜNG THCS PHÚ ĐAĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ IINăm học: 2017-2018Môn: Hóa học 8Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)I. TRẮC NGHIỆM: (2điểm)Khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sauCâu 1: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:A. số gam chất đó tan trong 100 gam nước.B. số gam chất đó tan trong 100 gam dung dịch.C. số ml chất tan trong 100 ml dung dịchD. số gam chất đó tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.Câu 2: Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn: CaO, P2O5, Al2O3.A. Quỳ tímB. NướcC. Quỳ tím và nướcD. Dung dịchHCl.Câu 3: Hòa tan 20 gam đường vào 180 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đườnglà:A. 10%B. 15%C. 20%D. 12%Câu 4: Trong các phản ứng hóa học sau phản ứng nào là phản ứng thếA. CuCl2 + Fe → FeCl2 + CuB. 3Fe + 2O2 → Fe3O4C. 4Na + O2 → 2Na2OD. CaCO3 → CaO + CO2II. TỰ LUẬN ( 8 điểm):Câu 1 ( 2 điểm): Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau :a. Fe3O4 + .......... → Fe + H2Ob. CH4 + O2 → ........ + ..........c. Na + H2O → ........... + .........d. Fe + ....... → FeCl2 + H2Câu 2( 2 điểm): Đọc tên các chất sau và phân loại :NaOHKHSFeCO3N2OH3PO4Câu 3 (1,5 điểm): Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất khí sau: Không khí, hiđro và oxi. Bằngphương pháp hóa học nào có thể nhận biết các khí trong mỗi lọ.Câu 4( 2,5 điểm): Cho 13 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua(ZnCl2 ) và khí hiđro ( H2 ). Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được tác dụng với 20g CuO,sản phẩm là Cu và H2O.a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?b.Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành ?c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2?( cho H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65 ; Cu = 64 )PHÒNG GD & ĐT VĨNH TƯỜNGTRƯỜNG THCS PHÚ ĐAHD CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ IINăm học: 2017-2018Môn: Hóa học 8I.TRẮC NGHIỆM (2điểm)1- D2- C3-A4- AII. TỰ LUẬN ( 8 điểm)Câu 1: Mỗi phương trình đúng 0.5đa. Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2Ob. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2Oc. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2d. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2Câu 2:+ Đọc tên: 1 điểmNaOH : Natri hidroxitKHS: Kali hidrosunfuaFeCO3 : sắt(II) CacbonatN2O: đinito oxit H3PO4: axit Photphoric+ Phân loại : 1 điểm- oxit: N2O:- axit: H3PO4- bazo: NaOH- muối: KHS, FeCO3.Câu 3: Nhận biết mỗi chất 0.5đH2O2Khoâng khíBột CuOCuO mđenKhông hiênKhông hiên(mđen)chuyển thànhtượngtượngmđỏ CuTàn que đómBừng cháyBình thường(HS có thể làm cách khác nếu đúng vẫn đạt trọn điểm)Câu 4:a/ Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H20.5đH2 + CuO —> Cu + H2O0.25đb/ n Zn =13m== 0,2mol65M0.5đn CuO =m20== 0,25molM800.25đZn + 2HCl —> ZnCl2 + H21mol 2mol1mol 1mol0,2—> 0,2 —> 0,20.5đmZnCl2 = n. M = 0,2 . 136 = 27,2g0.5đc/Vì số mol CuO > H2 mà tỉ lệ số mol CuO và H2 ở phương trình bằng nhaunên ta tính số mol Cu dựa vào số mol H20.25đH2 + CuO —> Cu + H2O1mol 1mol 1mol 1mol0,2—> 0,2 —> 0,2 —> 0,20.25đVậy CuO dư: 0,25 – 0,2 = 0,05 mol0.25đmCuO dư = 0,05 . 80 = 4g0.25đDuyệt của BGHDuyệt của tổ chuyên mônHoàng Thị LoanHọ tên, chữ ký GV ra đềCao Thị Trang

Tài liệu được xem nhiều: