Danh mục

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình

Số trang: 8      Loại file: docx      Dung lượng: 35.53 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng BìnhTrường TH&THCS Nguyễn Công Trứ KIỂM TRA CUỐI KỲ IIHọ tên HS: …………………………………………. Năm học: 2023-2024Lớp: ……..…… / ………....... – MÃ ĐỀ: A MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP: 7 Thời gian làm bài: 90 phútSố báo danh: ……….………… - Phòng:………..-------------------------------------------------------------- ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC: 2023-2024 Vật lý Hóa học Sinh học TỔNG ĐIỂM BÀI KIỂM TRAI/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,25 đ)*Phân môn Hoá họcCâu 1. Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau, chúng: A. góp chung proton. B. chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. C. chuyển proton từ nguyên tử này sang nguyên tử kia. D. góp chung electron.Câu 2. Cho biết phân tử calcium chloride được tạo thành 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl. Liênkết ion trong phân tử hình thành từ 2 ion sau: A. Ca+ và Cl2-B. Ca+ và Cl- C. Ca2+ và Cl-D. Ca2+ và Cl2-Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Công thức hoá học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất. B. Công thức hoá học cho biết các nguyên tố tạo nên chất. C. Công thức hoá học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất. D. Công thức hoá học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.Câu 4. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 2 nguyên tố. B. Từ 3 nguyên tố. C. Từ 4 nguyên tố trở lên. D. Từ 1 nguyên tố.Câu 5. Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất? A. Fe(NO3)2, NO, C, S. B. Mg, K, S, C, N2. C. Fe, NO2, H2O. D. Cu(NO3)2, KCl, HCl.*Phân môn Vật lýCâu 6. Trong các bề mặt sau đây, bề mặt vật nào có thể phản xạ âm tốt? A. Bề mặt của một tấm vải. B. Bề mặt của một tấm kính. C. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ. D. Bề mặt của một miếng xốp.Câu 7. Các biện pháp nào dưới đây để giảm tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe? A. Hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn. B. Ngăn cản bớt sự lan truyền của tiếng ồn đến tai. C. Phân tán tiếng ồn trên đường truyền. D. Tất cả đáp án trên.Câu 8. Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào? A. Ảnh của vật ngược chiều. B. Ảnh của vật cùng chiều. C. Ảnh của vật quay một góc bất kì. D. Không quan sát được ảnh của vật.Câu 9. Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng? A. Màn hình tivi B. Mặt hồ nước trong C. Mặt tờ giấy trắng D. Miếng thủy tinh không tráng bạc nitrat Câu 10. Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm gì? A. Là ảnh ảo, không hứng được trên màn. B. Là ảnh thật, hứng được trên màn. C. Là ảnh ảo, hứng được trên màn. D. Là ảnh thật, không hứng được trên màn.Câu 11. Nam châm có thể hút được vật nào dưới đây? A. Nhựa B. Thép C. Gỗ D. ĐồngCâu 12. Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm bị hút mạnh nhất? A. Ở phần giữa của thanh nam châm. B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châmCâu 13. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C. Khi để hai cực khác tên gần nhau D. Khi cọ sát hai cực cùng tên vào nhauCâu 14. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh điện tích đứng yên. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh nam châm. D. Xung quanh Trái Đất.Câu 15. Ta nhận biết từ trường bằng: A. điện tích thử B. nam châm thử C. dòng điện thử D. bútthử điện*Phân môn Sinh họcCâu 16. Tập tính ở động vật có vai trò gì? A. Giúp cho động vật có thể thích ứng với môi trường, đảm bảo cho chúng tồn tại và phát triển. B. Giúp động vật trả lời được các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể. C. Giúp động vật trả lời được các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể. D. Giúp động vật sinh trưởng tốt.Câu 17. Sinh trưởng là: A. sự tăng về kích thước và số lượng của cơ thể do sự tăng lên về khối lượng và kíchthước của tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. B. sự tăng về số lượng và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thướccủa tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. C. sự tăng về kích thước và số lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và khối lượngcủa tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. D. sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kíchthước của tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.Câu 18. Thông qua hoạt động gieo hạt và theo dõi sự biến đổi của cây từ giai đoạn hạt đến câytrưởng thành, em hãy cho biết biểu hiện nào là quá trình sinh trưởng? 1. Sự nảy mầm. 2. Thân dài ra. 3. Số lượng lá tăng thêm. 4. Lá to lên. A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (2) và (4).Câu 19. Đâu KHÔNG phải vai trò của sinh sản hữu tính? A. Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài. B. Khôi phục các giống cây quý hiếm đang có quy cơ tuyệt chủng C. Cung cấp nguyên liệu cho chọn giống. D. Giúp sinh vật thích nghi trước môi trường sống thay đổi.Câu 20. Vì sao p ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: