Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Hòa

Số trang: 4      Loại file: docx      Dung lượng: 51.29 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Hòa” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân HòaTRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN HOÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IILớp: 4A ….. Năm học 2021 - 2022Họ và tên:………………………………. Môn: LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ - Lớp 4 Thời gian: 40 phút Nhận xét của GV Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm (nếu có) (kí và ghi họ tên) (kí và ghi họ tên) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất của các câu trắc nghiệm và thực hiện cáccâu hỏi còn lại theo yêu cầu.Phần I. MÔN LỊCH SỬ (5 điểm)Câu 1. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần năm nào? A. Năm 1200. B. Năm 1300. C. Năm 1400. D. Năm 1500.Câu 2. Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán? A. Vua Quang Trung mong muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. B. Vua Quang Trung là người sáng tạo ra chữ Nôm. C. Chữ Nôm hay hơn chữ Hán. D. Vua Quang Trung thấy chữ Hán không phong phú và không hay bằng chữ Nôm.Câu 3. Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địchkhông tìm đến được. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trungvà dự trữ lương thực. C. Vì đường dễ đi. D. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợpcho quân ta mai phục.Câu 4. Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A. Để bảo vệ trật tự xã hội, tránh loạn lạc. B. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền của dân tộc. C. Để bảo vệ quyền lợi của vua và con vua. D. Để trang trí cho đất nước đẹp hơn.Câu 5. Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?Phần II. MÔN ĐỊA LÍ (5 điểm)Câu 6. Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà ở đâu? A. Trên sườn núi và trên đồi. B. Dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. C. Dọc theo đường ô tô. D. Trên xuồng, ghe, trên cồn cỏ.Câu 7. Nét độc đáo trong đời sống sinh hoạt của người dân đồng bằng Nam Bộ là: A. Chợ phiên, múa khèn. B. Có nhạc cụ dân tộc độc đáo. C. Chợ nổi trên sông . D. Có hàng trăm nghề thủ công.Câu 8. Điều kiện tự nhiên nào đã giúp Hà Nội trở thành Thủ đô của nước ta? A. Là trung tâm của đồng bằng Bắc Bộ. B. Có vị trí thuận lợi giao lưu trong và ngoài nước. C. Diều kiện về tự nhiên thuận lợi cho việc sản xuất. D. Tất cả đều đúng.Câu 9. Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.Câu 10. Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2021 – 2022 Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 4LỊCH SỬ: (5 điểm)Câu 1: (0,5 điểm ) ý CCâu 2: (0,5 điểm ) ý ACâu 3: (1điểm ) ý DCâu 4: (1 điểm ) ý BCâu 5: (2 điểm ) Đúng mỗi ý sau được 0,5 điểm- Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).- Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.- Qua việc làm trên em thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.ĐỊA LÝ: (5 điểm ) Câu 6: (0,5 điểm) ý B .Câu 7: (0,5 điểm) Ý CCâu 8: (1 điểm) Ý DCâu 9: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểmCâu 10: (2 điểm) Nêu được mỗi ý sau được 0,5 điểm- Kho muối vô tận- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý- Điều hoà khí hậu- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng cáccảng biển, đường giao thông thuận tiện cho việc giao thương kinh tế….

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: