Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 297.28 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phốPHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)I. MỤC TIÊU KIỂM TRANhằm đánh giá:- Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc- Hiểu văn bản,Tiếng Việt và Tập làm văn) trong SGK Ngữ văn 8 tập 2.- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cáchtổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA- Hình thức: Tự luận- Cách tổ chức: Cho HS làm bài kiểm tra trong thời gian 90 phút.III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp8 (Tập 2).- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đềkiểm tra.- Xác định khung ma trận.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 NĂM HỌC 2017- 2018Mức độVận dụngTên Chủ đềNhận biết1. Văn học- Nghị luậnNhớ và nêu được tên tácgiả, tác phẩm, nội dungtrung đạiđoạn văn cụ thể.Thông hiểu- Thơ khángQua văn bản, hiểu và giảithích được ý nghĩa củachiếnmột số chi tiết đặc sắcCấp độ thấpCộngCấp độ caotrong văn bản.Số câuSố câu: 1,0Số câu: 1,0Số câu: 2,0Số điểmSố điểm: 2,0Số điểm: 1,0Điểm: 3,0Tỉ lệ %Tỉ lệ: 20%Tỉ lệ: 10%Tỷ lệ: 30%2. Tiếng việt- Các kiểuNhớ đặc điểm hình thức,câuchức năng của kiểu câu đã- Lựa chọntrật tự từđược học trong học kỳ IIđể từ đó xác định đúngcác kiểu câu theo yêu cầuHiểu và giải thích được lído sự sắp xếp trật tự từtrong câu văn cụ thểSố câuSố điểmSố câu:0,5Số điểm: 1,0Số câu: 0,5Số điểm: 1,0Số câu: 1,0Điểm: 2,0Tỉ lệ %Tỉ lệ: 10%Tỉ lệ: 10%Tỷ lệ: 20%.Vận dụng những kiến thức3. Tập làmvăn- Nghị luậnvăn học- Nhận biết đúng vấn đề cầnnghị luận trong đề bài.- Biết viết đúng thể loại vănchứng minh.- Biết viết một bài tập làmvăn đủ bố cục ba phần: Mởbài, thân bài, kết bài.- Hiểu, sử dụng tốt phươngpháp và những yêu cầu vềthể loại. Hiểu và nắm vữngcác nội dung cần nghị luậntrong bài làm.- HS thể hiện đượcđã học về đặc điểm nội thái độ, đánh giá củadung, hình thức...của thể bản thân trước vấnloại văn nghị luận để tạo lập đề nghị luận, có liênmột văn bản hoàn chỉnh có hệ với thực tế.hệ thống lí lẽ, dẫn chứng(đưa các dẫn chứng hợp lý)để lập luận thuyết phục, làmsáng tỏ nội dung cần nghịluận.Số câuSố điểmTỉ lệ %Số điểm: 1,0Tỉ lệ: 10%Số điểm: 1,0Tỉ lệ: 10%Số câu: 1,0Số điểm: 2,0Tỉ lệ: 20%TS câuTS điểmTỉ lệ %Số câu: 1,5Số điểm: 4Tỉ lệ: 40%Số câu: 1,5Số điểm: 3Tỉ lệ: 30%Số câu: 1,0Số điểm: 2Tỉ lệ: 20 %Số điểm: 1,0Tỉ lệ: 10%Số điểm: 1Tỉ lệ: 10%Số câu: 1,0Điểm: 5,0Tỉ lệ: 50%Số câu: 4Điểm: 10Tỉ lệ: 100%PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)Câu 1. (2,0 điểm)Đọc đoạn văn sau:Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trờiđất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướngnhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịucảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đấtViệt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đấtnước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?b) Nội dung của đoạn văn trên là gì?Câu 2. (1,0 điểm)Trong bài thơ “Khi con tu hú” của tác giả Tố Hữu, tiếng chim tu hú xuất hiện ởđầu và kết thúc bài thơ có ý nghĩa như thế nào?Câu 3. (2,0 điểm)a) Cho biết mỗi câu trong đoạn văn dưới đây thuộc kiểu câu nào trong số cáckiểu câu nghi vấn, trần thuật và phủ định ?“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)- Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? (2)Chị Dậu gạt nước mắt: (3)- Không đau con ạ! (4)”(Tắt đèn - Ngô Tất Tố)b) Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của bộ phận in đậm trong đoạn văn sau:Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tôi ở Thanh Hóa vẫn chưa về. Trong đó ngheđâu mẹ tôi đi bán bóng đèn và những phiên chợ chính còn bán cả vàng hươngnữa.(Những ngày thơ ấu- Nguyên Hồng)Câu 4. (5,0 điểm)Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, em hãy nêusuy nghĩ của mình về mối quan hệ học đi đôi với hành.-----------------------------------HẾT---------------------------------PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐHƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8NĂM HỌC 2017 – 2018(Gồm 02 trang)Câu(điểm)ÝNội dungThangđiểmCâu 1a- Đoạn văn trích trong văn bản Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)1,0đ- Tác giả: Lí Công Uẩn.(2,0điểm)bNêu lên những thuận lợi của địa thế thành Đại La và khẳngđịnh đó là nơi tốt nhất để đóng đô...Câu 2- Ý nghĩa tiếng chim tu hú:(1,0điểm)+ Ở đầu bài thơ: Là tín hiệu của mùa hè, mở ra thế giới rộnràng, tràn đầy sự sống…+ Ở cuối bài thơ: Là âm thanh khiến cho người chiến sĩ cảmthấy hết sức đau khổ, bực bội, khao khát hành động thoát khỏisự tù túng, ngột ngạt của nhà tù…a- Xác định đúng các kiểu câu:1,0đ0,5đ0,51,0 đ(1) Câu trần thuật(2) Câu nghi vấnCâu 3(3) Câu trần thuật(2,0điểm)(4) Câu phủ địnhbTrật tự từ thể hiện thứ bậc quan trọng của các sự việc: Việcchính diễn ra hàng ngày của bà mẹ là đi bán bóng đèn, còn bánvàng hương chỉ là việc làm thêm trong những phiên chợ chính.1,0 đ- Giới thiệu vấn đề nghị luận “Học đi đôi với hành”Câu 4(5,0điểm)MB- Suy nghĩ về mối quan hệ giữa học và hành: Chặt chẽ, mậtthiết...0,5đTB1. Giải thích ý nghĩa của học” và “hành1,0 đ- Học: Là quá trình, là hoạt động thu nhận kiến thức từ nhữngngười xung quanh, từ sách vở...để làm giàu thêm vốn hiểu biết,tri thức của mỗi người.- Hành: Là thực hành, là áp dụng những kiến thức đã học, đã ...

Tài liệu được xem nhiều: