Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.53 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng TrịSỞ GD& ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ IITRƯỜNG THPT LÊ LỢI Năm học 2021 - 2022 (Đề có 02 trang) Môn: Ngữ văn, lớp10 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh:…………………………………...Số báo danh:…………………… I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích: Tin thường lại, người không thấy lại, Gốc hoa tàn đã rải rêu xanh. Rêu xanh mấy lớp xây(1) quanh, Sân đi(2) một bước, trăm tình ngẩn ngơ. Thư thường tới, người chưa thấy tới, Bức rèm thưa lần giại(3) bóng dương. Bóng dương mấy buổi xiên ngang, Lời sao mười hẹn, chín thường đơn sai? (Trích bản dịch Chinh phụ ngâm khúc, Đặng Trần Côn, Chinh phụ ngâm diễn ca, NXB Văn hóa thông tin, 2006, tr 175) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2. Đoạn trích trên đã sử dụng phong cách ngôn ngữ nào? Câu 3. Anh/ chị hãy viết lại những câu thơ có từ phủ định trong đoạn trích. Câu 4. Trong đoạn trích, nhân vật trữ tình là ai? Câu 5. Anh/Chị hiểu như thế nào về nội dung hai câu thơ sau? Bóng dương mấy buổi xiên ngang, Lời sao mười hẹn, chín thường đơn sai? Câu 6. Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ trên. II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Trình bày cảm nhận của anh/chị về đoạn trích sau: Chiếc vành với bức tờ mây, Duyên này thì giữ vật này của chung. Dù em nên vợ nên chồng, Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên. Mất người còn chút của tin, Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa. Mai sau dù có bao giờ, Đốt lò hương ấy so tơ phím này. Trông ra ngọn cỏ lá cây, Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. Hồn còn mang nặng lời thề, Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai. Dạ đài cách mặt khuất lời, Rưới xin giọt nước cho người thác oan. (Trích: Trao duyên - Truyện Kiều, Nguyễn Du, Ngữ văn 10, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.104 - 105) ---------------------HẾT ------------------Chú thích:Xây: vây bọcSân đi: đi trong sânGiại : Tiếng cổ, nghĩa: chiếu xiên xuống SỞ GD& ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 10 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang)Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng phương thức biểu đạt chính: không cho điểm. Phong cách ngôn ngữ: Nghệ thuật 0,5 2 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng phong cách ngôn ngữ: không cho điểm. Những câu thơ có từ phủ định: 0,5 - Tin thường lại, người không thấy lại 3 - Thư thường tới, người chưa thấy tới Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý của đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 ý trong đáp án: 0,25 điểm Lưu ý: Học sinh chỉ đưa ra từ phủ định mà không chép lại cả câu thơ thì không chấm điểm 4 Nhân vật trữ tình trong đoạn trích: Người chinh phụ Hướng dẫn chấm: 0,5 - Học sinh trả lời như đáp án hoặc “người vợ có chồng đi chinh chiến”: 0,5 điểm - Học sinh trả lời không đúng nhân vật trữ tình: không cho điểm 5 Nội dung của hai câu thơ: Bóng dương (ánh mặt trời) ngày mấy buổi chiếu xiên ngang bức rèm/ Mười 1,0 lời hứa thì hết chín lời sai => - Trách người chinh phu lỡ hẹn. - Nỗi thất vọng của người chinh phụ (vẫn còn một phần mười hi vọng chứ chưa hoàn toàn tuyệt vọng) thật nặng nề. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được cả nghĩa tường minh và hàm ẩn như trên: 1,0 điểm. - Học sinh chỉ nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. + Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm. 6 Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: 1,0 - Chỉ ra được những trạng thái tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: cô đơn, nhớ thương chồng, trách chồng lỡ hẹn… - Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình: thể hiện những khát khao hạnh phúc muôn đời của người phụ nữ; là tiếng nói phản đối chiến tranh phong kiến phi nghĩa; được thể hiện một cách tinh tế, tài hoa…. Hướng dẫn chấm: + Học sinh làm được cả 2 ý trên: 1,0 điểm + Học sinh làm được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. + Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm.II LÀM VĂN ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng TrịSỞ GD& ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ IITRƯỜNG THPT LÊ LỢI Năm học 2021 - 2022 (Đề có 02 trang) Môn: Ngữ văn, lớp10 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh:…………………………………...Số báo danh:…………………… I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích: Tin thường lại, người không thấy lại, Gốc hoa tàn đã rải rêu xanh. Rêu xanh mấy lớp xây(1) quanh, Sân đi(2) một bước, trăm tình ngẩn ngơ. Thư thường tới, người chưa thấy tới, Bức rèm thưa lần giại(3) bóng dương. Bóng dương mấy buổi xiên ngang, Lời sao mười hẹn, chín thường đơn sai? (Trích bản dịch Chinh phụ ngâm khúc, Đặng Trần Côn, Chinh phụ ngâm diễn ca, NXB Văn hóa thông tin, 2006, tr 175) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2. Đoạn trích trên đã sử dụng phong cách ngôn ngữ nào? Câu 3. Anh/ chị hãy viết lại những câu thơ có từ phủ định trong đoạn trích. Câu 4. Trong đoạn trích, nhân vật trữ tình là ai? Câu 5. Anh/Chị hiểu như thế nào về nội dung hai câu thơ sau? Bóng dương mấy buổi xiên ngang, Lời sao mười hẹn, chín thường đơn sai? Câu 6. Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn thơ trên. II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Trình bày cảm nhận của anh/chị về đoạn trích sau: Chiếc vành với bức tờ mây, Duyên này thì giữ vật này của chung. Dù em nên vợ nên chồng, Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên. Mất người còn chút của tin, Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa. Mai sau dù có bao giờ, Đốt lò hương ấy so tơ phím này. Trông ra ngọn cỏ lá cây, Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. Hồn còn mang nặng lời thề, Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai. Dạ đài cách mặt khuất lời, Rưới xin giọt nước cho người thác oan. (Trích: Trao duyên - Truyện Kiều, Nguyễn Du, Ngữ văn 10, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.104 - 105) ---------------------HẾT ------------------Chú thích:Xây: vây bọcSân đi: đi trong sânGiại : Tiếng cổ, nghĩa: chiếu xiên xuống SỞ GD& ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 10 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang)Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng phương thức biểu đạt chính: không cho điểm. Phong cách ngôn ngữ: Nghệ thuật 0,5 2 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng phong cách ngôn ngữ: không cho điểm. Những câu thơ có từ phủ định: 0,5 - Tin thường lại, người không thấy lại 3 - Thư thường tới, người chưa thấy tới Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý của đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 ý trong đáp án: 0,25 điểm Lưu ý: Học sinh chỉ đưa ra từ phủ định mà không chép lại cả câu thơ thì không chấm điểm 4 Nhân vật trữ tình trong đoạn trích: Người chinh phụ Hướng dẫn chấm: 0,5 - Học sinh trả lời như đáp án hoặc “người vợ có chồng đi chinh chiến”: 0,5 điểm - Học sinh trả lời không đúng nhân vật trữ tình: không cho điểm 5 Nội dung của hai câu thơ: Bóng dương (ánh mặt trời) ngày mấy buổi chiếu xiên ngang bức rèm/ Mười 1,0 lời hứa thì hết chín lời sai => - Trách người chinh phu lỡ hẹn. - Nỗi thất vọng của người chinh phụ (vẫn còn một phần mười hi vọng chứ chưa hoàn toàn tuyệt vọng) thật nặng nề. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được cả nghĩa tường minh và hàm ẩn như trên: 1,0 điểm. - Học sinh chỉ nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. + Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm. 6 Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: 1,0 - Chỉ ra được những trạng thái tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: cô đơn, nhớ thương chồng, trách chồng lỡ hẹn… - Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình: thể hiện những khát khao hạnh phúc muôn đời của người phụ nữ; là tiếng nói phản đối chiến tranh phong kiến phi nghĩa; được thể hiện một cách tinh tế, tài hoa…. Hướng dẫn chấm: + Học sinh làm được cả 2 ý trên: 1,0 điểm + Học sinh làm được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. + Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm.II LÀM VĂN ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 10 Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 Đề kiểm tra HK2 môn Ngữ văn lớp 10 Chinh phụ ngâm khúc Phong cách ngôn ngữGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 246 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Những lằn ranh văn học - Kỷ yếu hội thảo Quốc tế: Phần 1
367 trang 177 3 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 168 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 151 0 0 -
25 trang 151 0 0