Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 87.00 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học: 2021-2022 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 11 MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ Ngày: 16/05/2022 (Gồm 01 trang) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng Các cấp độ điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc - Nhận biết - Hiểu như thế Bày tỏ quan điểm 3,0 hiểu phương thức biểu nào về ý kiến cá nhân về ý kiến đạt. của tác giả ? được nêu trên văn - Nhận biết biểu bản. hiện của sự trưởng thành ?- Số câu 2 1 1 4- Số điểm 1,0 1,0 1,0đ 3,0- Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30%II. Làm - Xác định đúng Triển khai vấn - Đảm bảo cấu trúc - Có cáchvăn kiểu bài nghị luận đề nghị luận bài nghị luận, mở bài diễn đạt sáng văn học về bài thành các luận có giới thiệu vấn đề tạo, thể hiện thơ. điểm, hệ thống cần nghị luận; kết bài suy nghĩ sâu - Xác định đúng ý rõ ràng. biết khái quát vấn đề. sắc, mới mẻ vấn đề nghị luận. - Vận dụng tốt các về vấn đề - Tác giả, tác thao tác lập luận, kết nghị luận phẩm hợp chặt chẽ giữa lí - Biết so - Đảm bảo quy lẽ và dẫn chứng. sánh, liên hệ tắc chính tả, dùng trong quá từ, đặt câu. trình phân tích, bình luận.- Số điểm 2,0 3,0 1.0 1,0 7,0- Tỉ lệ % 20% 30% 10% 10% 70%- Tổngđiểm 3,0đ 4,0đ 2,0 1,0 đ 10,0 đ- Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100%SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IITRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp: 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 16/05/2022 (Đề gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Lớn lên về thể chất là giấc mơ có thật của những thế hệ sinh ra trong rơm rạ đói nghèo,(…). Nhưng khi lớn lên về thể chất cũng là khi tôi dần biết về một giấc mơ khác nữa. Giấc mơ conngười sẽ trưởng thành về nhân cách tâm hồn. Khi ta lớn, ta có thể chỉ biết về quyền của mình. Khi ta thực sự trưởng thành, ta mới biết vềtrách nhiệm của bản thân. Ta biết cho đi hơn là nhận lại. Ta biết đi tình nguyện thực ra là đểchính ta trưởng thành lên. Ta biết rằng yêu thương người khác cũng chính là vỗ về tâm hồn củachính mình. Thử thách của tuổi mới lớn có thể chỉ đơn giản là một cú vật tay xem ai cơ bắp dẻo dai hơn.Em hãy thử đi xa hơn, bước tới những thử thách rằng ai cống hiến nhiều hơn cho cộng đồng. Aitruyền đi những năng lượng tích cực mạnh mẽ hơn. Ai biết sống vì người khác, vì bạn bè còn giankhó, vì làng quê còn nghèo nàn, vì đất nước còn lạc hậu, vì dân tộc còn tụt lại phía sau. Mỗi ngày hãy nhìn thẳng vào phía Mặt Trời thiêu đốt và vạch những vạch đinh hằn mốcđánh dấu trưởng thành của mình theo cách cao thượng: cách trưởng thành khi em biết nghĩ vềnhững điều dài rộng và biết sống vì người khác. (Trích Bút kí Sống như cây rừng, Hà Nhân, NXB Văn học, 2016, tr.191)Câu 1.(0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích ?Câu 2. (0.5 điểm) Theo tác giả, biểu hiện của sự trưởng thành là gì?Câu 3. (1.0 điểm) Anh/ chị hiểu như thế nào về ý kiến: Khi ta lớn, ta có thể chỉ biết về quyền củamình. Khi ta thực sự trưởng thành, ta mới biết về trách nhiệm của bản thân?Câu 4. (1.0 điểm) Anh/ chị có đồng tình với ý kiến: Ta biết đi tình nguyện thực ra là để chính tatrưởng thành lên? Vì sao? (Trình bày bằng đoạn văn 5-7 dòng)II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về bài thơ Chiều tối của Hồ Chí Minh. Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ, Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không ; Cô em xóm núi xay ngô tối, Xay hết lò than đã rực hồng. ( Ngữ văn 11, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr. 41) -----HẾT-----Họ và tên:...................................................................Lớp:....................Số báo danh................... SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học: 2021-2022 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: