Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP.Tam Kỳ
Số trang: 11
Loại file: docx
Dung lượng: 37.11 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP.Tam Kỳ” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP.Tam Kỳ UBND THÀNH PHỐ TAM KỲ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (đề gồm có 02 trang)I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn đoạn trích sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: Con biết không, mỗi người sinh ra trên thế giới này đều là một cá thể duy nhất,không có người nào giống người nào. Chúng ta khác nhau về màu da, chiều cao, vócdáng; khác nhau về văn hóa, tiếng nói, tôn giáo, dân tộc… Khả năng của mỗi ngườicũng không giống nhau. Trong cuốn truyện Đô-ra-ê-mon mà con yêu thích, các bạn Nô-bi-ta, Xu-ka, Xê-kô, Chai-en cũng có ngoại hình, tính cách rất khác nhau. Những ngườibạn quanh con cũng vậy! Có bạn thích nằm dài bên cửa sổ để thả hồn theo một cuốntruyện hay; có bạn lại yêu trái bóng tròn và những trận cầu hào hứng trên sân cỏ; cóbạn lại mê mẩn dành cả buổi chỉ để giải một bài xoay ru-bích… Ngẫm thêm một chút vềmình, con sẽ phát hiện ra một điều thú vị. Hóa ra chính bản thân con cũng vậy. Con sẽkhông thể tìm thấy trên cõi đời này một người nào giống y hệt con, cả về ngoại hình vàtính cách. Con là duy nhất. Sự khác biệt của mỗi người đã làm cho thế giới này phongphú, đa dạng biết chừng nào. Như một vườn hoa muôn sắc ngàn hương, một bản hợpxướng của biết bao thanh âm trầm bổng… (“Hãy nhớ rằng con là duy nhất, giống như tất cả những người khác” - Mác-ga-rítMít) Theo Tùng Phương1. Lựa chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 7:Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn trích trên thuộc thể loại văn bản nào? A. Văn bản truyện B. Văn bản thơ C. Văn bản thông tin D. Văn bản nghị luận.Câu 2 (0.5 điểm): Nghĩa của từ “khác biệt” trong đoạn trích trên là: A. Chỉ những nét riêng làm nên sự độc đáo, đặc biệt của một cá nhân B. Chỉ chiều cao khác nhau của mỗi người C. Chỉ trang phục khác nhau của mỗi người D. Chỉ màu sắc khác nhau của những bông hoa.Câu 3 (0.5 điểm): Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy: A. Trái bóng B. Ngoại hình B. Tính cách D. Mê mẩn.Câu 4 (0.5 điểm): Cụm từ:“sẽ phát hiện ra một điều thú vị” trong câu “ Ngẫm thêmmột chút về mình, con sẽ phát hiện ra một điều thú vị” là: A. Cụm danh từ B. Cụm động từ C. Cụm tính từ D. Cả 03 đáp án đều sai.Câu 5 (0.5 điểm): Trạng ngữ in đậm trong câu sau bổ sung nội dung gì cho câu: Trongcuốn truyện Đô-ra-ê-mon mà con yêu thích, các bạn Nô-bi-ta, Xu-ka, Xê-kô, Chai-encũng có ngoại hình, tính cách rất khác nhau.A. Thời gian B. Nguyên nhânC. Địa điểm D. Mục đích.Câu 6 (0.5 điểm): Biện pháp tu từ điệp ngữ trong câu sau có công dụng gì? Có bạn thích nằm dài bên cửa sổ để thả hồn theo một cuốn truyện hay; có bạn lạiyêu trái bóng tròn và những trận cầu hào hứng trên sân cỏ; có bạn lại mê mẩn dànhcả buổi chỉ để giải một bài xoay ru-bích… A. Dùng để so sánh mọi người với nhau B. Dùng để ẩn dụ sự khác nhau giữa mọi người C. Dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa mọi người D. Cả A và B đều đúng.Câu 7 (0.5 điểm): Dấu chấm phẩy (;) trong câu sau dùng để làm gì? Chúng ta khác nhau về màu da, chiều cao, vóc dáng; khác nhau về văn hóa, tiếngnói, tôn giáo, dân tộc…A. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạpB. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạpC. Dùng để tách các thành phần chính của câuD. Dùng để tách các cụm từ khác nhau trong câu.2. Trả lời câu hỏi từ 8 đến 10:Câu 8 (1.0 điểm): Theo em, trong đoạn trích trên, sự khác biệt của mỗi người có ý nghĩa gì?Câu 9 (0.5 điểm): Qua đoạn trích trên, em thấy mình cần có thái độ như thế nào đối vớisự khác biệt của người khác?Câu 10 (1.0 điểm): Các câu văn sau đây gợi cho em những bài học nào đối với bản thânmình? “Con sẽ không thể tìm thấy trên cõi đời này một người nào giống y hệt con, cả vềngoại hình và tính cách. Con là duy nhất”.II. VIẾT (4.0 điểm): Đóng vai một nhân vật trong một truyện truyền thuyết Việt Nam mà em yêu thíchvà kể lại truyện đó. ------------------------- Hết ------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022-2023; Môn: Ngữ văn 6A. Hướng dẫn chung:- Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của họcsinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặcbiệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hìnhthức trình bày.- Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫnchấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trongcâu và tổng điểm toàn bài.- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định.B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂPHẦN I - ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)1. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D A D B C C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,52.Trắc nghiệm tự luận (2,5 điểm)Câu 8 (1,0 điểm): Theo em, trong đoạn trích trên, sự khác biệt của mỗi người có ý nghĩa gì? Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0,0 đ) Học sinh trả lời đúng: Học sinh nêu được HS trả lời sa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP.Tam Kỳ UBND THÀNH PHỐ TAM KỲ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (đề gồm có 02 trang)I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn đoạn trích sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: Con biết không, mỗi người sinh ra trên thế giới này đều là một cá thể duy nhất,không có người nào giống người nào. Chúng ta khác nhau về màu da, chiều cao, vócdáng; khác nhau về văn hóa, tiếng nói, tôn giáo, dân tộc… Khả năng của mỗi ngườicũng không giống nhau. Trong cuốn truyện Đô-ra-ê-mon mà con yêu thích, các bạn Nô-bi-ta, Xu-ka, Xê-kô, Chai-en cũng có ngoại hình, tính cách rất khác nhau. Những ngườibạn quanh con cũng vậy! Có bạn thích nằm dài bên cửa sổ để thả hồn theo một cuốntruyện hay; có bạn lại yêu trái bóng tròn và những trận cầu hào hứng trên sân cỏ; cóbạn lại mê mẩn dành cả buổi chỉ để giải một bài xoay ru-bích… Ngẫm thêm một chút vềmình, con sẽ phát hiện ra một điều thú vị. Hóa ra chính bản thân con cũng vậy. Con sẽkhông thể tìm thấy trên cõi đời này một người nào giống y hệt con, cả về ngoại hình vàtính cách. Con là duy nhất. Sự khác biệt của mỗi người đã làm cho thế giới này phongphú, đa dạng biết chừng nào. Như một vườn hoa muôn sắc ngàn hương, một bản hợpxướng của biết bao thanh âm trầm bổng… (“Hãy nhớ rằng con là duy nhất, giống như tất cả những người khác” - Mác-ga-rítMít) Theo Tùng Phương1. Lựa chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 7:Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn trích trên thuộc thể loại văn bản nào? A. Văn bản truyện B. Văn bản thơ C. Văn bản thông tin D. Văn bản nghị luận.Câu 2 (0.5 điểm): Nghĩa của từ “khác biệt” trong đoạn trích trên là: A. Chỉ những nét riêng làm nên sự độc đáo, đặc biệt của một cá nhân B. Chỉ chiều cao khác nhau của mỗi người C. Chỉ trang phục khác nhau của mỗi người D. Chỉ màu sắc khác nhau của những bông hoa.Câu 3 (0.5 điểm): Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy: A. Trái bóng B. Ngoại hình B. Tính cách D. Mê mẩn.Câu 4 (0.5 điểm): Cụm từ:“sẽ phát hiện ra một điều thú vị” trong câu “ Ngẫm thêmmột chút về mình, con sẽ phát hiện ra một điều thú vị” là: A. Cụm danh từ B. Cụm động từ C. Cụm tính từ D. Cả 03 đáp án đều sai.Câu 5 (0.5 điểm): Trạng ngữ in đậm trong câu sau bổ sung nội dung gì cho câu: Trongcuốn truyện Đô-ra-ê-mon mà con yêu thích, các bạn Nô-bi-ta, Xu-ka, Xê-kô, Chai-encũng có ngoại hình, tính cách rất khác nhau.A. Thời gian B. Nguyên nhânC. Địa điểm D. Mục đích.Câu 6 (0.5 điểm): Biện pháp tu từ điệp ngữ trong câu sau có công dụng gì? Có bạn thích nằm dài bên cửa sổ để thả hồn theo một cuốn truyện hay; có bạn lạiyêu trái bóng tròn và những trận cầu hào hứng trên sân cỏ; có bạn lại mê mẩn dànhcả buổi chỉ để giải một bài xoay ru-bích… A. Dùng để so sánh mọi người với nhau B. Dùng để ẩn dụ sự khác nhau giữa mọi người C. Dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa mọi người D. Cả A và B đều đúng.Câu 7 (0.5 điểm): Dấu chấm phẩy (;) trong câu sau dùng để làm gì? Chúng ta khác nhau về màu da, chiều cao, vóc dáng; khác nhau về văn hóa, tiếngnói, tôn giáo, dân tộc…A. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạpB. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạpC. Dùng để tách các thành phần chính của câuD. Dùng để tách các cụm từ khác nhau trong câu.2. Trả lời câu hỏi từ 8 đến 10:Câu 8 (1.0 điểm): Theo em, trong đoạn trích trên, sự khác biệt của mỗi người có ý nghĩa gì?Câu 9 (0.5 điểm): Qua đoạn trích trên, em thấy mình cần có thái độ như thế nào đối vớisự khác biệt của người khác?Câu 10 (1.0 điểm): Các câu văn sau đây gợi cho em những bài học nào đối với bản thânmình? “Con sẽ không thể tìm thấy trên cõi đời này một người nào giống y hệt con, cả vềngoại hình và tính cách. Con là duy nhất”.II. VIẾT (4.0 điểm): Đóng vai một nhân vật trong một truyện truyền thuyết Việt Nam mà em yêu thíchvà kể lại truyện đó. ------------------------- Hết ------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022-2023; Môn: Ngữ văn 6A. Hướng dẫn chung:- Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của họcsinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặcbiệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hìnhthức trình bày.- Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫnchấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trongcâu và tổng điểm toàn bài.- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định.B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂPHẦN I - ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)1. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời D A D B C C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,52.Trắc nghiệm tự luận (2,5 điểm)Câu 8 (1,0 điểm): Theo em, trong đoạn trích trên, sự khác biệt của mỗi người có ý nghĩa gì? Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0,0 đ) Học sinh trả lời đúng: Học sinh nêu được HS trả lời sa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 6 Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 Ôn thi HK2 môn Ngữ văn lớp 6 Văn bản thông tin Cụm tính từGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 274 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 270 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 241 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 185 0 0 -
4 trang 176 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 163 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 147 0 0 -
25 trang 146 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 129 0 0