Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên
Số trang: 18
Loại file: docx
Dung lượng: 37.11 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học 2023 – 2024 Môn: Ngữ Văn 6 ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 1 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 26/04/2024I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: [1] Thực ra, hoàn cảnh là một bức tranh không màu, nó đen tối hay tươi sáng là do chínhbạn lựa chọn màu vẽ. Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn một sự lựa chọn! [2] Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sựđắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn. Con người có thể cho bạnsự trọng vọng hay khinh rẻ, bạn có thể lựa chọn đón nhận hay phớt lờ. Số phận ban cho cỏ dại sự chàđạp, xa lánh của con người, tuy nhiên, số phận cũng để cho cỏ dại lựa chọn nở hoa hay héo úa. Vàbạn đã biết, cỏ dại lựa chọn điều gì. Bạn luôn có quyền lựa chọn thái độ sống cho mình, chỉ là đôi khi,bạn lười biếng lựa chọn và để cho số phận kéo đi. (Đến cỏ dại còn đàng hoàng mà sống, Phạm Sỹ Thanh, NXB Thế giới, 2019)Câu 1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?A. Văn bản nghị luận C. Văn bản tự sựB. Văn bản thông tin D. Văn bản biểu cảmCâu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảmCâu 3. Đoạn trích trên có đặc điểm nào nổi bật nhất về kiểu văn bản? A. Có hình ảnh sinh động C. Có từ ngữ giàu cảm xúc B. Có lí lẽ thuyết phục D. Có nhân vật cụ thểCâu 4. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựachọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sự đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơmngon là do bạn.” là A. ẩn dụ. B. hoán dụ C. nhân hóa. D. so sánh.Câu 5. Trạng ngữ “chỉ là đôi khi” trong câu “Bạn luôn có quyền lựa chọn thái độ sống cho mình, chỉlà đôi khi, bạn lười biếng lựa chọn và để cho số phận kéo đi.” có ý nghĩa chỉ A. nguyên nhân. B. địa điểm. C. mục đích. D. thời gian.Câu 6. Từ “trọng vọng” trong đoạn trích có nghĩa là gì? A. Tôn trọng B. Khinh rẻ C. Quý mến D. Yêu thương.Câu 7. Nội dung của đoạn [1] là A. cuộc sống của mỗi người luôn phụ thuộc vào người khác. B. mỗi người có quyền lựa chọn cuộc sống có ý nghĩa cho mình. C. cuộc sống của mỗi người cần có sự giúp đỡ vô điều kiện. D. cuộc sống của mỗi người là do số phận quyết định tất cả.Câu 8. Chủ đề của đoạn trích trên là A. quyền được vui chơi giải trí của con người. B. quyền được yêu thương, chăm sóc của con người. C. quyền được lựa chọn thái độ sống của mỗi người. D. quyền được bảo vệ thân thể, nhân phẩm của con người.Câu 9. Em có đồng tình với ý kiến “Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn một sựlựa chọn!” không? Vì sao?Câu 10. Nêu 2 bài học em rút ra được cho bản thân từ đoạn trích trên.PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Đóng vai một nhân vật kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích.TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2023 – 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 1 Câu Nội dung PHẤN I. ĐỌC HIỂ 1 A 2 C 3 B4 A5 D6 A7 B8 C - Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng tình/không đồng tình/đồng tình một9 phần. - Học sinh lí giải phù hợp. Gợi ý câu trả lời: Đồng tình Không đồng tình Trong cuộc đời, có Họ bắt buộc phải sống nhiều hoàn cảnh sống theo hoàn cảnh và số khác nhau, có người phận đó, họ không có suy nghĩ tích cực, sống sự lựa chọn nào khác tốt thì cuộc sống trở nên tươi sáng. Học sinh nêu được cụ thể 2 bài học rút ra từ10 đoạn trích: - Có thái độ sống tích cực, lạc quan. - Cần có ý thức vươn lên trong cuộc sống, làm cho cuộc sống có ý nghĩa hơn… PHẦN II. VIẾT (4 đ a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự b. Xác định đúng yêu cầu của đề c. Kể lại truyện cổ tích bằng lời một nhân vật HS có thể triển khai mạch bài nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở đoạn: Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể. * Thân đoạn: Kể lại diễn biến câu c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học 2023 – 2024 Môn: Ngữ Văn 6 ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 1 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 26/04/2024I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: [1] Thực ra, hoàn cảnh là một bức tranh không màu, nó đen tối hay tươi sáng là do chínhbạn lựa chọn màu vẽ. Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn một sự lựa chọn! [2] Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựa chọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sựđắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơm ngon là do bạn. Con người có thể cho bạnsự trọng vọng hay khinh rẻ, bạn có thể lựa chọn đón nhận hay phớt lờ. Số phận ban cho cỏ dại sự chàđạp, xa lánh của con người, tuy nhiên, số phận cũng để cho cỏ dại lựa chọn nở hoa hay héo úa. Vàbạn đã biết, cỏ dại lựa chọn điều gì. Bạn luôn có quyền lựa chọn thái độ sống cho mình, chỉ là đôi khi,bạn lười biếng lựa chọn và để cho số phận kéo đi. (Đến cỏ dại còn đàng hoàng mà sống, Phạm Sỹ Thanh, NXB Thế giới, 2019)Câu 1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?A. Văn bản nghị luận C. Văn bản tự sựB. Văn bản thông tin D. Văn bản biểu cảmCâu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảmCâu 3. Đoạn trích trên có đặc điểm nào nổi bật nhất về kiểu văn bản? A. Có hình ảnh sinh động C. Có từ ngữ giàu cảm xúc B. Có lí lẽ thuyết phục D. Có nhân vật cụ thểCâu 4. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Cuộc sống có thể cho bạn muối mặn, nhưng lựachọn bỏ ngay vào miệng để nhận lấy sự đắng chát hay bỏ vào chén canh nhạt để có món canh thơmngon là do bạn.” là A. ẩn dụ. B. hoán dụ C. nhân hóa. D. so sánh.Câu 5. Trạng ngữ “chỉ là đôi khi” trong câu “Bạn luôn có quyền lựa chọn thái độ sống cho mình, chỉlà đôi khi, bạn lười biếng lựa chọn và để cho số phận kéo đi.” có ý nghĩa chỉ A. nguyên nhân. B. địa điểm. C. mục đích. D. thời gian.Câu 6. Từ “trọng vọng” trong đoạn trích có nghĩa là gì? A. Tôn trọng B. Khinh rẻ C. Quý mến D. Yêu thương.Câu 7. Nội dung của đoạn [1] là A. cuộc sống của mỗi người luôn phụ thuộc vào người khác. B. mỗi người có quyền lựa chọn cuộc sống có ý nghĩa cho mình. C. cuộc sống của mỗi người cần có sự giúp đỡ vô điều kiện. D. cuộc sống của mỗi người là do số phận quyết định tất cả.Câu 8. Chủ đề của đoạn trích trên là A. quyền được vui chơi giải trí của con người. B. quyền được yêu thương, chăm sóc của con người. C. quyền được lựa chọn thái độ sống của mỗi người. D. quyền được bảo vệ thân thể, nhân phẩm của con người.Câu 9. Em có đồng tình với ý kiến “Trong bất cứ hoàn cảnh nào, chúng ta luôn có nhiều hơn một sựlựa chọn!” không? Vì sao?Câu 10. Nêu 2 bài học em rút ra được cho bản thân từ đoạn trích trên.PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Đóng vai một nhân vật kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích.TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH Năm học 2023 – 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC – SỐ 1 Câu Nội dung PHẤN I. ĐỌC HIỂ 1 A 2 C 3 B4 A5 D6 A7 B8 C - Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân: đồng tình/không đồng tình/đồng tình một9 phần. - Học sinh lí giải phù hợp. Gợi ý câu trả lời: Đồng tình Không đồng tình Trong cuộc đời, có Họ bắt buộc phải sống nhiều hoàn cảnh sống theo hoàn cảnh và số khác nhau, có người phận đó, họ không có suy nghĩ tích cực, sống sự lựa chọn nào khác tốt thì cuộc sống trở nên tươi sáng. Học sinh nêu được cụ thể 2 bài học rút ra từ10 đoạn trích: - Có thái độ sống tích cực, lạc quan. - Cần có ý thức vươn lên trong cuộc sống, làm cho cuộc sống có ý nghĩa hơn… PHẦN II. VIẾT (4 đ a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự b. Xác định đúng yêu cầu của đề c. Kể lại truyện cổ tích bằng lời một nhân vật HS có thể triển khai mạch bài nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở đoạn: Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể. * Thân đoạn: Kể lại diễn biến câu c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Ôn thi học kì 2 Bài tập ôn thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 6 Đề thi HK2 Ngữ văn lớp 6 Đề thi trường THCS Thượng Thanh Văn bản nghị luận Kể lại câu chuyện cổ tíchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 246 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 169 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 151 0 0 -
25 trang 151 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0