Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kì, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Ngữ văn lớp 7. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn – lớp 7 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 90 phút.) Đề khảo sát gồm 02 trangHọ và tên học sinh:………………………………………Số báo danh:………….……………………..……………Phần I: Tiếng Việt (2,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phươngán đó vào bài làm.Câu 1: Trong câu: “Ngó lên nuộc lạt mái nhà Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.”có mấy đại từ? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.Câu 2: Trong các từ sau, từ nào yếu tố “thiên” có nghĩa là nghiêng về? A. Thiên địa. B. Thiên niên kỉ. C. Thiên vị. D. Thiên tửCâu 3: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Người ta là hoa đất. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Học ăn, học nói, học gói, học mở.Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có cụm chủ - vị mở rộng thành phần câu? A. Mùa xuân, các loài hoa đua nhau khoe sắc. B. Cái đẹp là cái có ích. C. Tiếng Việt rất giàu và đẹp. D. Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm.Câu 5: Các câu đặc biệt trong đoạn: “Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.” dùng để: A. xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. B. liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. C. bộc lộ cảm xúc D. gọi đápCâu 6: Trong các câu: “Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoảivẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn.” (Anh Đức) trạng ngữ được tách thành câu riêng có tácdụng gì? A. Xác định nguyên nhân của sự việc diễn ra ở câu trước. B. Làm nổi bật thông tin nòng cốt câu (trước). C. Xác định không gian xảy ra sự việc ở câu trước. D. Nhấn mạnh mục đích của thành phần chủ - vị trong câu trước đó.Câu 7: Câu nào dưới đây là câu chủ động? A. Truyện cổ tích được trẻ em rất yêu thích. B. Nó được mẹ dắt đi chơi. C. Ông em trồng cây cam này đã từ lâu. D. Nam được thầy giáo khen. Trang 1/2Câu 8: Câu: “Chung quanh sập, bắc bốn ghế mây, bắt đầu từ phía hữu quan thì có thầy đề, rồi lầnlượt đến thầy đội nhất, thầy thông nhì, sau hết giáp phía tay tả ngài, thì đến chánh tổng sở tại cùngngồi hầu bài” (Phạm Duy Tốn) sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Liệt kê. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. So sánh.Phần II: Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm) Đọc văn bản: “Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người tanói “đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết mộtmiếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại cónốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khingủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp nổi.” (…) Bố ơi! Bố chữa lành lặn làm sao được đôi chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thànhbệnh.” (Theo Duy Khán, Tuổi thơ im lặng – SGK Ngữ văn 7 tập 1, NXBGD năm 2014) Thực hiện các yêu cầu sau:Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên?Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong văn bản?Câu 3. (0,75 điểm) Văn bản thể hiện những tình cảm gì của người con đối với cha?Câu 4. (0,75 điểm) Em ấn tượng nhất với hình ảnh nào từ người cha của mình? Vì sao?Phần III: Tập làm văn (5,0 điểm) Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công”. -----------HẾT---------- Trang 2/2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7Phần I. Tiếng Việt (2,0 điểm) Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A D B B C A Câu Nội dung Điểm 1 PTBĐ chính: Biểu cảm 0,5Phần II. 2 Miêu tả đôi bàn chân của bố: 1,0Đọc – +Những ngón chân… khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏihiểu văn trơn ngã.bản (3,0 +Gan bàn chân … xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng,điểm) không đầy đặn như gan bàn chân người khác. + Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. * Cách cho điểm: +Hs trả lời được 3 ý: 1,0 điểm +Hs trả lời được 2 ý: 0,5 điểm +Hs trả lời được 1 ý: 0,25 điểm +Hs không trả lời hoặc viết lại hết cả đoạn: 0,0 điểm 3 Văn bản thể hiện những tình cảm của người con đối với cha: xót xa trước 0,75 đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh của cha; thấu hiểu những vất vả, hi sinh của cha; yêu thương cha.... * Cách cho điểm: +Hs trả lời được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn – lớp 7 THCS ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 90 phút.) Đề khảo sát gồm 02 trangHọ và tên học sinh:………………………………………Số báo danh:………….……………………..……………Phần I: Tiếng Việt (2,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phươngán đó vào bài làm.Câu 1: Trong câu: “Ngó lên nuộc lạt mái nhà Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.”có mấy đại từ? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.Câu 2: Trong các từ sau, từ nào yếu tố “thiên” có nghĩa là nghiêng về? A. Thiên địa. B. Thiên niên kỉ. C. Thiên vị. D. Thiên tửCâu 3: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Người ta là hoa đất. B. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Học ăn, học nói, học gói, học mở.Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có cụm chủ - vị mở rộng thành phần câu? A. Mùa xuân, các loài hoa đua nhau khoe sắc. B. Cái đẹp là cái có ích. C. Tiếng Việt rất giàu và đẹp. D. Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm.Câu 5: Các câu đặc biệt trong đoạn: “Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.” dùng để: A. xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. B. liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. C. bộc lộ cảm xúc D. gọi đápCâu 6: Trong các câu: “Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoảivẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn.” (Anh Đức) trạng ngữ được tách thành câu riêng có tácdụng gì? A. Xác định nguyên nhân của sự việc diễn ra ở câu trước. B. Làm nổi bật thông tin nòng cốt câu (trước). C. Xác định không gian xảy ra sự việc ở câu trước. D. Nhấn mạnh mục đích của thành phần chủ - vị trong câu trước đó.Câu 7: Câu nào dưới đây là câu chủ động? A. Truyện cổ tích được trẻ em rất yêu thích. B. Nó được mẹ dắt đi chơi. C. Ông em trồng cây cam này đã từ lâu. D. Nam được thầy giáo khen. Trang 1/2Câu 8: Câu: “Chung quanh sập, bắc bốn ghế mây, bắt đầu từ phía hữu quan thì có thầy đề, rồi lầnlượt đến thầy đội nhất, thầy thông nhì, sau hết giáp phía tay tả ngài, thì đến chánh tổng sở tại cùngngồi hầu bài” (Phạm Duy Tốn) sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Liệt kê. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. So sánh.Phần II: Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm) Đọc văn bản: “Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn ngã. Người tanói “đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết mộtmiếng, không đầy đặn như gan bàn chân người khác. Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại cónốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng hòa muối, gãi lấy gãi để rồi xỏ vào đôi guốc mộc. Khingủ bố rên, rên vì đau mình, nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp nổi.” (…) Bố ơi! Bố chữa lành lặn làm sao được đôi chân ấy: đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thànhbệnh.” (Theo Duy Khán, Tuổi thơ im lặng – SGK Ngữ văn 7 tập 1, NXBGD năm 2014) Thực hiện các yêu cầu sau:Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên?Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả trong văn bản?Câu 3. (0,75 điểm) Văn bản thể hiện những tình cảm gì của người con đối với cha?Câu 4. (0,75 điểm) Em ấn tượng nhất với hình ảnh nào từ người cha của mình? Vì sao?Phần III: Tập làm văn (5,0 điểm) Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công”. -----------HẾT---------- Trang 2/2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7Phần I. Tiếng Việt (2,0 điểm) Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A D B B C A Câu Nội dung Điểm 1 PTBĐ chính: Biểu cảm 0,5Phần II. 2 Miêu tả đôi bàn chân của bố: 1,0Đọc – +Những ngón chân… khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏihiểu văn trơn ngã.bản (3,0 +Gan bàn chân … xám xịt và lỗ rỗ, bao giờ cũng khuyết một miếng,điểm) không đầy đặn như gan bàn chân người khác. + Mu bàn chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. * Cách cho điểm: +Hs trả lời được 3 ý: 1,0 điểm +Hs trả lời được 2 ý: 0,5 điểm +Hs trả lời được 1 ý: 0,25 điểm +Hs không trả lời hoặc viết lại hết cả đoạn: 0,0 điểm 3 Văn bản thể hiện những tình cảm của người con đối với cha: xót xa trước 0,75 đôi bàn chân dầm sương dãi nắng đã thành bệnh của cha; thấu hiểu những vất vả, hi sinh của cha; yêu thương cha.... * Cách cho điểm: +Hs trả lời được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 7 Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 Đề thi Sở GD&ĐT Nam Định Câu rút gọn Mở rộng thành phần câuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 276 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 271 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 246 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 179 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 167 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 151 0 0 -
25 trang 150 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0