Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 24.53 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Long Tuyền, Bình Thủy UBND QUẬN BÌNH THỦY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LONG TUYỀN NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Kiểm tra để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Ngữ vănlớp 7 (từ tuần 19 đến hết tuần 33 học kì II) theo ba nội dung Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm vănnhằm mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu, vận dụng tư duy sáng tạo và tạo lập văn bản của họcsinh.II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Tự luận - Học sinh làm bài trong thời gian 90 phútIII. THIẾTLẬP MA TRẬNMức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp Vận dụng Cộng độ thấp cấp độ caoChủ đềI. ĐỌC HIỂU - Xác định - Tác dụng của- Đức tính giản dị phương thức biện pháp tu từ.của Bác Hồ. biểu đạt - Nội dung- Liệt kê. chính. chính của đoạn- Dấu chấm lửng. - Xác định văn. được biện - Công dụng pháp tu từ, của dấu chấm lửng.Số câu: 2 2 4Số điểm: 1,0 điểm 2,0điểm 3,0 điểmTỉ lệ: 10% 20% 30%II. LÀM VĂN Vận dụng kiến Biết vận dụng- Viết đoạn văn. thức, kĩ năng để kiến thức, kĩ- Viết bài văn viết đoạn văn. năng viết bàinghị luận. văn lập luận giải thích.Số câu: 1 1 2Số điểm: 2,0 điểm 5,0 điểm 7,0 điểmTỉ lệ: 20% 50% 70%Tổng số câu: 2 2 1 1 6Tổng số điểm: 1,0điểm 2,0điểm 2,0 điểm 5,0 điểm 10 điểmTỉ lệ: 10% 20% 20 % 50% 100%UBND QUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IIBÌNH THỦY NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 7THCS LONG Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) TUYỀNI. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4 Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việcrất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miềnNam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn...Trong đời sốngcủa mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúpviệc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay và Bác đã đặt cho số đồng chí đó những cái tên màgộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng: Trường, Kỳ, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi! (TríchĐức tính giản dị của Bác Hồ, Phạm Văn Đồng, Ngữ văn 7, Tập hai, NXB Giáo dục năm 2017, trang 53) Câu 1.(0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn. Câu 2.(1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn văn. Câu 3. (1,0 điểm)Xác định và nêu tác dụng một biện pháp tu từ có trong đoạn văn trên. Câu 4. (0,5 điểm)Nêu công dụng của dấu chấm lửng có trong câu văn sau: Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việcrất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miềnNam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn,...II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)Từ nội dung phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) nêusuy nghĩ của em về ý nghĩa của đức tính giản dị trong cuộc sống. Câu 2. (5,0 điểm)Nhân dân ta từ xưa đến nay vốn có truyền thống về lòng nhân ái, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau. Em hãy giải thích truyền thống đó qua câu tục ngữ: “Thương người như thể thương thân”. --- HẾT --- UBND QUẬN BÌNH THỦY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: