Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 284.21 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN SINH HỌC 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 4 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001I. TRẮC NGHIỆMCâu 1: Các kiểu hướng động âm của rễ là A. Hướng sáng, hướng nước. B. Hướng đất, hướng hoá. C. Hướng nước, hướng hoá. D. Hướng hóa (chất độc), hướng sáng.Câu 2: Ở động vật, phát triển qua biến thái không hoàn toàn có đặc điểm giống phát triểnkhông qua biến thái là A. con non có hình dạng tương tự con trưởng thành. B. con non khác hoàn toàn con trưởng thành C. có hoặc không có lột xác. D. không qua lột xác.Câu 3: Trong sinh trưởng và phát triển ở Gà, nếu thiếu vitamin B2 gà sẽ bị quắp ngón, dichuyển khó khăn. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố nào ? A. Nhiệt độ. B. Thức ăn. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng.Câu 4: Động vật phát triển thành con trưởng thành không qua lột xác có ở kiểu phát triểnnào? A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn C. Phát triển không qua biến thái. D. A và CCâu 5: Cây một lá mầm có các loại mô phân sinh nào sau đây? A. Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh bên. mô phân sinh lóng. C. Mô phân sinh bần, mô phân sinh ngọn. D. Mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh mạch.Câu 6: Ý nào không đúng khi nói về hạt và quả ? A. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ B. Chỉ noãn được thụ tinh có thể phát triển thành hạt, không phải tất cả bầu noãn đều phát triểnthành quả. C. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi. D. Mọi noãn đều phát triển thành hạt, không phải tất cả bầu noãn đều phát triển thành quả.Câu 7: Mao mạch là A. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổichất giữa máu với tế bào B. những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi khígiữa máu với tế bào C. những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổichất giữa máu với tế bào. D. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩmtrao đổi chất giữa máuCâu 8: Điện thế hoạt động biến đổi qua các giai đoạn A. Mất phân cực → Đảo cực → Tái phân cực B. Mất phân cực → Tái phân cực → Đảo cực C. Đảo cực → Tái phân cực → Mất phân cực Trang 1/19 D. Đảo cực → Mất phân cực → Tái phân cựcCâu 9: Ở giai đoạn trẻ em, hoocmôn sinh trưởng tiết ra quá ít dẫn đến A. mất bản năng sinh dục. B. não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp C. trở thành người khổng lồ. D. trở thành người nhỏ bé.Câu 10: Cân bằng nội môi là hoạt động A. duy trì sự ổn định của máu. B. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. C. duy trì sự ổn định của bạch huyết. D. duy trì sự ổn định trong tế bào.Câu 11: Ngoài tự nhiên, cây rau má sinh sản bằng A. lóng. B. đỉnh sinh trưởng. C. rễ phụ. D. thân.Câu 12: Phản xạ là gì? A. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể. D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong và bên ngoàicơ thể.Câu 13: Các nhân tố chi phối sự ra hoa là A. tuổi của cây, quang chu kì, phitocrom, florigen, nhiệt độ thấp B. tuổi của cây, auxin, phitocrom, florigen, nhiệt độ thấp C. tuổi của cây, phitocrom, florigen, nhiệt độ thấp D. tuổi của cây, auxin, phitocrom, hoocmon ra hoa, nhiệt độ thấpCâu 14: Tập tính động vật là A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờđó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. B. Chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vậtthích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. C. Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vậtthích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. D. Chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờđó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.Câu 15: Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây do A. tác nhân kích thích từ một phía. B. tác nhân kích thích của môi trường. C. tác nhân kích thích định hướng. D. tác nhân kích thích không định hướng.Câu 16: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Chùy B. Màng trước C. Màng sau D. Khe xinapCâu 17: Bảng sau đây cho biết thông tin về một số hình thức học tập ở động vật: Ví dụ Các hình thức học tập 1. Đàn vịt con mới nở đi theo vịt mẹ. a. In vết. 2. Học sinh vận dụng kiến thức cũ để làm bài tập kiểm tra. b. Điều kiện hóa đáp ứng. 3. Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu vào c. Học khôn. chân mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa. 4. Nghe tiếng gọi “chích chích” của gà mẹ, gà con chạy đến ăn. d. Quen nhờn. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: