Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 29.54 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY 2023-2024 Môn: Sinh học – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 401Họ và tên: ………………………………………………… SBD:……………… Lớp:…………..A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)Câu 1: Hình thức phát triển của con người là gì ? A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn. B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn. C. Phát triển không qua biến thái. D. Phát triển qua biến thái một phần.Câu 2: Phát hiện các phân tử hoá học đặc hiệu và nồng độ của chúng trong máu là vai trò của thụthể cảm giác nào sau đây? A. Thụ thể cơ học. B. Thụ thể nhiệt. C. Thụ thể hoá học. D. Thụ thể điện từ.Câu 3: Cây cà rốt ra hoa trong điều kiện nhiệt độ thấp khoảng 1- 10 độ C, kéo dài 10 – 12 tuần.Đây là ví dụ về hiện tượng nào? A. Quang chu kì. B. Sự xuân hoá. C. Cây đêm ngắn. D. Cây đêm dài.Câu 4: Phát triển ở sinh vật là A. sự tăng kích thước và phát sinh hình thái của cơ thể. B. sự tăng lên số lượng các cơ quan trong cơ thể. C. bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. D. sự tăng kích thước cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào.Câu 5: Khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởngthành, sinh sản tạo ra cá thể mới, già đi rồi chết được gọi là A. Tuổi thọ. B. Tuổi đời. C. Chu kỳ chết. D. Vòng đời.Câu 6: Loại hormone nào có vai trò kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở thời kì dậy thì ởnữ? A. Hormone sinh trưởng. B. Estrogen. C. Testosterone. D. Thyroxine.Câu 7: Hoocmon thực vật nào sau đây kích thích sự chín của quả? A. Xitokinin B. Auxin. C. Giberellin. D. Etylen.Câu 8: Hormone thực vật nào sau đây thuộc nhóm hormone kích thích sinh trưởng ? A. Ethylene ngoại sinh. B. Abscisic acid. C. Gibberellin. D. Ethylene.Câu 9: Loại mô phân sinh nào sau đây làm tăng đường kính của thân? A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh đỉnh. C. Mô phân sinh bên. D. mô phân sinh ngọn.Câu 10: Hiện tượng nào sau đây thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng? Trang 1/3 – Mã đề 401 A. Hoa cây bồ công anh nở ra lúc có ánh sáng. B. Vận động ngủ, thức của chồi cây theo mùa ở cây phượng. C. Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm. D. Hoa tulip nở và cụp do biến đổi của nhiệt độ.Câu 11: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản A. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái nhưng không tạo thành hợp tử. B. Không có sự đóng góp vật chất di truyền của cá thể khác. C. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. D. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.Câu 12: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản A. Chỉ cần giao tử cái mà không cần giao tử đực. B. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. C. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. D. Cần phải có hai cá thể khác giới tính.Câu 13: Mô phân sinh là gì? A. Là nhóm tế bào chưa phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. B. Là nhóm tế bào đã phân hóa, duy trì được khả năng nguyên phân. C. Là nhóm tế bào đã phân hóa, không còn khả năng nguyên phân. D. Là nhóm tế bào chưa phân hóa, không có khả năng nguyên phân.Câu 14: Sinh sản là gì ? A. Quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự tiến hoá của loài. B. Quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của loài. C. Quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển không liên tục của loài. D. Quá trình tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.Câu 15: Ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính là gì ? A. Tạo ra sự đồng nhất ở những cơ thể của đời con. B. Tạo ra sự đa dạng sinh vật giúp thích nghi tốt hơn. C. Giữ nguyên đặc tính của cơ thể mẹ ban đầu. D. Luôn tạo ra những cá thể tốt hơn những cơ thể mẹ ban đầu.Câu 16: Hình thức phát triển của con bướm là gì ? A. Phát triển không qua biến thái. B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn. C. Phát triển qua biến thái một phần. D. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.Câu 17: Ví dụ nào sau đây thuộc loại phản xạ không điều kiện? A. Nghe tiếng gọi “chích chích”, gà chạy tới. B. Nhìn thấy con quạ bay trên trời, gà con nấp vào cánh gà mẹ. C. Hít phải bụi ta “hắt xì hơi”. D. Nhìn thấy quả chanh ta tiết nước bọt.Câu 18: Tuổi thọ của cây thông khoảng: A. 1000 đến 3000 năm. B. 100 đến 300 năm. C. 1 đến 3 năm. D. 10 đến 30 năm.Câu 19: Trong khẩu phần ăn nếu thiếu vitamin nào sau đây sẽ gây ra bệnh còi xương và chậmlớn ở trẻ em ? A. Vitamin E. B. Vitamin D. C. Vitamin B. D. Vitamin A.Câu 20: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở2động vật? A. Nhiệt độ. B. Di truyền. C. Ánh sáng. D. Thức ăn.Câu 21: Vai trò của sinh sản đối với sinh vật là gì? A. Sinh sản vô tính giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống thay đổi. B. Sinh sản hữu tính giúp sinh vật sống tốt trong điều kiện môi trường sống ổn định, thuận lợi C. Giúp sinh vật tăng nhanh về kí ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: