Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 402.72 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giúp học sinh đánh giá lại kiến thức đã học cũng như kinh nghiệm ra đề của giáo viên. Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN SINH 12A Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 001Câu 1: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do A. mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống. B. các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích. C. nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích. D. sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sốngkhác nhau.Câu 2: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.Câu 3: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các conchim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sauđây đúng? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật và quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.Câu 4: Môi trường sống của sinh vật gồm có: A. Đất, nước, không khí B. Đất, nước, không khí, sinh vật C. Đất, nước, trên cạn, sinh vật D. Đất, nước, không khí, trên cạnCâu 5: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Vật ăn thịt. D. Nhiệt độ.Câu 6: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật nhưng chưa gâychết được gọi là A. Khoảng chống chịu. B. Ổ sinh thái. C. Giới hạn sinh thái. D. Khoảng thuận lợi.Câu 7: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 15000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệsinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm, tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau hai năm số lượng cá thể trong quần thể đóđược dự đoán là A. 15660. B. 15020. C. 15060. D. 15606.Câu 8: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Chim ở Trường Sa B. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ GỗCâu 9: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 2oC, thời gian một vòng đời ở 30oC là 20 ngày. Mộtvùng có nhiệt độ trung bình 22oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là A. 30 ngày. B. 28 ngày. C. 25 ngày. D. 15 ngày.Câu 10: Hai nhân tố đóng vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể là A. mức sinh sản và mức nhập cư. B. mức tử vong và mức xuất cư. C. mức sinh sản và mức tử vong. D. mức sinh sản và mức xuất cư.Câu 11: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử phát sinh, phát triển của sựsống trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.Câu 12: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại thái cổ B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinhCâu 13: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệtvong. (2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữacác loài. (3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quầnthể. (4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 1 B. 3 C. 2 D. 4Câu 14: Qúa trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau SỞ GD&ĐT CÀ MAU KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN SINH 12A Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 4 trang) MÃ ĐỀ: 001Câu 1: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do A. mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống. B. các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúp tiết kiệm diện tích. C. nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích. D. sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sốngkhác nhau.Câu 2: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.Câu 3: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các conchim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sauđây đúng? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật và quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.Câu 4: Môi trường sống của sinh vật gồm có: A. Đất, nước, không khí B. Đất, nước, không khí, sinh vật C. Đất, nước, trên cạn, sinh vật D. Đất, nước, không khí, trên cạnCâu 5: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Vật ăn thịt. D. Nhiệt độ.Câu 6: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật nhưng chưa gâychết được gọi là A. Khoảng chống chịu. B. Ổ sinh thái. C. Giới hạn sinh thái. D. Khoảng thuận lợi.Câu 7: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 15000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệsinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm, tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau hai năm số lượng cá thể trong quần thể đóđược dự đoán là A. 15660. B. 15020. C. 15060. D. 15606.Câu 8: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Chim ở Trường Sa B. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ GỗCâu 9: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 2oC, thời gian một vòng đời ở 30oC là 20 ngày. Mộtvùng có nhiệt độ trung bình 22oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là A. 30 ngày. B. 28 ngày. C. 25 ngày. D. 15 ngày.Câu 10: Hai nhân tố đóng vai trò quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể là A. mức sinh sản và mức nhập cư. B. mức tử vong và mức xuất cư. C. mức sinh sản và mức tử vong. D. mức sinh sản và mức xuất cư.Câu 11: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử phát sinh, phát triển của sựsống trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh. B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.Câu 12: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại thái cổ B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinhCâu 13: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệtvong. (2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữacác loài. (3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quầnthể. (4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao A. 1 B. 3 C. 2 D. 4Câu 14: Qúa trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 môn Sinh Đề thi học kì 2 môn Sinh lớp 12 Đề thi học kì 2 lớp 12 năm 2021 Nhân tố sinh thái hữu sinh Quần thể động vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 247 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 169 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 152 0 0 -
25 trang 152 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0