Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 82.00 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II . NĂM HỌC 2021 - 2022 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC LỚP 12 Ngày kiểm tra: 27/04/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 05 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 234CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: ( Gồm 40 câu)Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu ( A, B, C, D) sau:Câu 1: Dùng hoá chất cônxisin tác động vào loại cây trồng nào dưới đây có thể tạo ra giống tambội, đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất? A. Đậu tương B. Dâu tằm C. Lúa D. NgôCâu 2: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nháiít hẳn là biểu hiện: A. biến động tuần trăng. B. biến động không theo chu kì C. biến động theo mùa D. biến động nhiều năm.Câu 3: Đặc trưng nào chỉ có ở quần xã sinh vật? A. Độ đa dạng. B. Nhóm tuổi. C. Mật độ. D. Tỉ lệ đực cái.Câu 4: Hệ sinh thái là A. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã B. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xãCâu 5: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền. C. gây hồi biến. D. phục hồi gen.Câu 6: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích. A. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen. B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống. C. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn. D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.Câu 7: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra A. vectơ chuyển gen. B. gen đột biến. C. biến dị tổ hợp. D. ADN tái tổ hợpCâu 8: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền,đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ điều gì? A. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hóa từ một tổ tiên chung. B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hóa hội tụ. C. Các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. D. Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.Câu 9: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượtlà 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng chống chịu. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng gây chết. D. giới hạn sinh thái.Câu 10: Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp: A. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. B. dung hợp tế bào trần. C. nuôi cấy hạt phấn. D. cấy truyền phôi.Câu 11: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là A. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. B. tận dụng nguồn sống thuận lợi. C. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. D. giảm cạnh tranh cùng loài.Câu 12: Cạnh tranh khóc liệt thường diễn ra khi 2 loài có? A. Vị trí sinh sản như nhau. B. Giới hạn sinh thái giống nhau. Trang 1/4 - Mã đề 234 C. Nơi ở giống nhau. D. Ổ sinh thái trùng nhau.Câu 13: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấutranh sinh học dựa vào: A. khống chế sinh học B. cân bằng sinh học C. cân bằng quần thể D. cạnh tranh cùng loàiCâu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là A. Loài B. Nòi địa lí và nòi sinh thái C. Quần thể. D. Cá thể.Câu 15: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và pháttriển vượt trội bố mẹ gọi là A. bất thụ. B. siêu trội. C. ưu thế lai. D. thoái hóa giống.Câu 16: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên: A. dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt. B. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. C. tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định. D. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.Câu 17: Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể mộtcách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là: A. đột biến. B. di nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.Câu 18: Sự xuất hiện loài mới được đánh dấu bằng: A. Cách ly tập tính B. Cách ly sinh sản C. Cách ly cơ học D. Cách ly sinh tháiCâu 19: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài: A. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B. cây phong lan bám trên thân cây gỗ C. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.Câu 20: Học thuyết tiến hoá tổng hợp gọi quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gencủa quần thể là: A. tiến hoá trung tính. B. tiến hoá lớn. C. tiến hoá nhỏ. D. tiến hoá tổng hợp.Câu 21: Trong điều kiện thuận lợi, các cá thể trong quần thể có mối quan hệ? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: