Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 203.94 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường ToảnTrường THCS Võ Trường Toản ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2022-2023) MÔN: SINH HỌC 9 THỜI GIAN: 45 PHÚTI) PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:Câu 1) Giới hạn sinh thái là gì? (0.25đ) A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng vàphát triển tốt B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau. C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.Câu 2) Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất về khái niệm Môi trường? (0.25đ) A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh ảnhhưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh vàhữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái vô sinh hoặchữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật. D. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái hữu sinhảnh hưởng gián tiếp đến đời sống sinh vật.Câu 3) Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh tháiriêng? (0.25đ) A. Vì con người có tư duy, có lao động. B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác. C. Vì con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên. D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.Câu 4) Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là (0.25đ) A. Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội B. Bảo vệ môi trường không khí trong lành C. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia D. Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấpCâu 5) Các chất bảo vệ thực vật và các chất độc hóa học thường được tích tụ ở đâu?(0.25đ) A. Đất, nước, cơ thể sinh vật B. Nước, không khí, cơ thể sinh vật C. Không khí, đất, cơ thể sinh vật. D. Đất, nước, không khí và trong cơ thể sinh vậtCâu 6) Khắc phục ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật gồm các biện pháp nào? (0.25đ) A. Biện pháp sinh học và biện pháp canh tác B. Biện pháp canh tác, bón phân C. Bón phân, biện pháp sinh học D. Biện pháp sinh học, biện pháp canh tác, bón phân hợp lí .Câu 7) Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là gì? (0.25đ) A. Gây ra chiến tranh làm tiêu hủy sức người, sức của và ô nhiễm môi trường. B. Phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu. C. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái ở nhiều vùng. D. Cả A, B và C.Câu 8) Có mấy tác nhân gây ô nhiễm môi trường? (0.25đ) A) 5. B) 3. C) 2. D) 4.Câu 9) Cho các cụm từ: đồng hợp; gen lặn; thoái hóa; dị hợp; thế hệ; điền vào chỗtrống cho thích hợp. (1đ)Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều..............có thểgây ra hiện tượng .................là do các................có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạngthái................... II) PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)Câu 1) Thế nào là quần thể sinh vật, quần xã sinh vật? Lấy ví dụ. (2đ)Câu 2) Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? (1đ)Câu 3) Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng. (1đ)Câu 4) Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khảnăng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao? (2đ)Câu 5) Trong hệ sinh thái gồm các sinh vật: Cây cỏ; sâu; châu chấu, ếch, hổ; dê; gà; rắn, visinh vật. Em hãy thành lập lưới thức ăn của các sinh vật trên. (1đ) ĐÁP ÁNI) PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Câu 1) C Câu 2) B Câu 3) C Câu 4) A Câu 5) D Câu 6) D Câu 7) B Câu 8) ACâu 9) thế hệ; thoái hóa; gen lặn; đồng hợp.II) PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)Câu 1) Thế nào là quần thể sinh vật, quần xã sinh vật? Lấy ví dụ. (2đ) - Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong 1 khoảngkhông gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành nhữngthế hệ mới. (0.75đ) Ví dụ: Rừng thông; tổ ong... (0.25đ) - Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sốngtrong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. (0.75đ) Ví dụ: rừng mưa nhiệt đới. (0.25đ)Câu 2) Sự khác nhau giữa tháp dân số trẻ và tháp dân số già: (1đ) - Tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hằng nămcao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ tử vong cao. Tuổi thọ trung bìnhthấp. (0.5đ) - Tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao. (0.5đ)Câu 3) Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng. (1đ) - Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng: + Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp. + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia... + Trồng rừng. + Phòng cháy rừng. + Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư. + Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng. + Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.Câu 4) Sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môitrường vì (0.25đ) - Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài. (0.5đ) - Cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điểu hòa nhiệt v ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: