Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Trưng Vương

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 313.84 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Trưng Vương" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Trưng VươngTRƯỜNG THCS TRƯNG VƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: SINH HỌC LỚP 9 Mã đề thi: 053 Thời gian làm bài: 45 phútPhần đáp án: HS tô vào phiếu đáp ánPhần câu hỏi: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu dưới đây:Câu 1: Khi thức ăn khan hiếm, cá mập cạnh tranh nhau và dẫn tới cá lớn ăn thịt cá bé, cá mập con nởra trước ăn các phôi non hay trứng chưa nở. Nhờ đó mà quần thể cá mập có thể tồn tại trước điều kiệnthiếu thức ăn nghiêm trọng. Ví dụ trên minh họa mối quan hệ A. sinh vật ăn sinh vật khác B. hỗ trợ cùng loài C. cạnh tranh cùng loài D. cạnh tranh khác loàiCâu 2: Cho chuỗi thức ăn sau: Lá cây → Sâu ăn lá cây → …….. → Hổ → Vi sinh vật.Sinh vật cần điền vào chỗ…. là A. Chó B. Cầy C. Mèo D. ChuộtCâu 3: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần xã sinh vật ? A. Tập hợp các con chim cánh cụt ở Nam cực. B. Tập hợp các con sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ. C. Tập hợp các con cá rô phi sống trong ao nước ngọt. D. Tập hợp các sinh vật sống trong rừng Cúc Phương.Câu 4: Độ nhiều trong quần xã thể hiện A. mức độ phong phú về số lượng cá thể trong quần xã. B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. C. mức độ kém phong phú về số lượng cá thể trong quần xã. D. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.Câu 5: Trong hệ sinh thái sa mạc, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ? A. Cây máu rồng. B. Cây xương rồng. C. Cây hoa đá. D. Lạc đà.Câu 6: Cho lưới thức ăn dưới đây.Nếu rắn biến mất thì số lượng những loài nào tăng? A. Diều hâu và ếch B. Chuột và ếch C. Diều hâu và chuột D. Chuột và châu chấuCâu 7: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trênmột đơn vị thể tích nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp? A. Nuôi một loài cá với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. B. Nuôi nhiều loài cá ăn sống cùng 1 tầng nước. C. Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng. D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.Câu 8: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện ở A. độ đa dạng. B. độ nhiều. C. độ thường gặp. D. loài ưu thế.Câu 9: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào dưới đây? A. Số lượng loài B. Tỉ lệ giới tính C. Thành phần nhóm tuổi D. Mật độ quần thểCâu 10: Nhóm tuổi trước sinh sản có đặc điểm nào dưới đây? A. Không còn khả năng sinh sản. B. Quyết định mức sinh sản của quần thể. C. Các cá thể lớn nhanh. D. Không làm tăng kích thước của quần thể.Câu 11: Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể, người ta sử dụng A. tháp tuổi B. mật độ quần thể C. tỉ lệ giới tính D. nhóm tuổi trước sinh sảnCâu 12: Trong hệ sinh thái rừng Cúc Phương, thành phần nào sau đây là thành phần vô sinh? Trang 1/3 - Mã đề thi 053 A. Các loài bướm. B. Các loài thú. C. Các loài thực vật. D. Ánh sáng.Câu 13: Khi nói về quan hệ khác loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quan hệ đối địch, tất cả các loài sinh vật đều bị hại. B. Trong quan hệ hỗ trợ, không có loài sinh vật nào bị hại. C. Trong quan hệ hỗ trợ, loài có kích thước cá thể lớn hơn thì được lợi nhiều hơn. D. Trong quan hệ hỗ trợ, loài có số lượng cá thể nhiều hơn thì được lợi nhiều hơn.Câu 14: Hình A, B, C là ba tháp tuổi của 3 quần thể cùng loài.Hãy cho biết quần thể 3 là dạng tháp gì? A. Suy thoái B. Không xác định C. Phát triển D. Ổn địnhCâu 15: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa → rắn → chuột → diều hâu. B. Lúa → diều hâu → chuột → rắn. C. Lúa → chuột → rắn → diều hâu. D. Lúa → chuột → diều hâu → rắn.Câu 16: Địa y sống bám trên thân cây gỗ. Mối quan hệ giữa địa y và thân cây gỗ là A. kí sinh, nửa kí sinh B. hội sinh C. cộng sinh D. sinh vật ăn sinh vật khácCâu 17: Loài ưu thế trong quần xã là loài A. có vai trò quan trọng trong quần xã. B. có độ thường gặp thấp hơn hẳn các loài khác. C. chỉ có ở quần xã đó mà không có ở quần xã khác. D. có tốc độ sinh sản nhanh nhất trong quần xã.Câu 18: Cho chuỗi thức ăn sau:Cá trích là sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3Câu 19: Ví dụ nào dưới đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong rừng mưa nhiệt đới. B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống trong một ao/. C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. D. Tập hợp các con mèo và chuột sống gần cánh đồng lúa.Câu 20: Trên một cánh đồng, khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm là ví dụ cho mối quan hệ A. hội sinh B. cạnh tranh khác loài C. cộng sinh D. cạnh tranh cùng loàiCâu 21: Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó được đưa ra xa. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cộng sinh B. ức chế cảm nhiễm C. hội sinh D. sinh vật ăn sinh vật khácCâu 22: Mối quan hệ giữa tảo và nấm trong cấu trúc của địa y là A. hợp tác tùng loài B. hội sinh C. đối địch D. cộng sinhCâu 23: Trong hệ sinh thái đồng ngô, sinh vật nào sau đây là sinh vật phân giải? A. Cây ngô. B. Rắn hổ mang. C. Chim sâu. D. Giun đất.Câu 24: Trong hệ sinh thái Hồ Tây, sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Tảo lục đơn bào. B. Động vật phù du. C. Cá chép. D. Ốc bươu vàng.Câu 25: Mối quan hệ giữa 2 sinh vật trong hình ảnh bên là gì? A. Kí sinh, nửa kí sinh B. Sinh vật ăn sinh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: