Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.12 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên UBND HUYỆN DUY XUYÊN ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG Môn: SINH HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)Chọn một phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A...Câu 1. Trong trồng trọt, người ta dùng phương pháp chủ yếu nào sau đây để tạo ưu thế lai? A. Lai khác thứ. B. Lai khác dòng. C. Tự thụ phấn bắt buộc. D. Lai phân tích.Câu 2. Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có A. tính trạng hình thái và năng suất biểu hiện thấp hơn bố mẹ. B. tính trạng về số lượng và chất lượng giống với bố mẹ. C. sức sống cao hơn bố mẹ (sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt). D. tính trạng chất lượng hơn hẳn bố mẹ nhưng các tính trạng số lượng thì giảm.Câu 3. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn, các cá thể của thế hệ kế tiếp có những biểu hiệnthoái hóa nào sau đây? A. Phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. B. Sinh trưởng, phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật và chết non. C. Sức sống cao hơn bố mẹ (sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt). D. Có tính trạng chất lượng hơn hẳn bố mẹ nhưng các tính trạng số lượng thì giảm.Câu 4. Trường hợp nào sau đây hiện tượng thoái hóa giống sẽ xảy ra? A. Ngô tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. B. Đậu Hà lan tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. C. Cà chua tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. D. Chim bồ câu thường xuyên giao phối gần.Câu 5. Giới hạn sinh thái là gì? A. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật. B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. C. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái bảo đảm cơ thể sinh vật sinh trưởng vàphát triển tốt. D. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.Câu 6. Trong giới hạn sinh thái, giá trị nào sau đây thích hợp nhất để sinh vật sinh trưởng vàphát triển tốt? A. Giới hạn dưới. B. Giới hạn trên. C. Điểm cực thuận. D. Điểm gây chết.Câu 7. Có mấy loại môi trường chủ yếu của sinh vật? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 8. Căn cứ vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường,động vật chia thành các nhóm nào sau đây? A. Động vật ưa sáng và ưa tối. B. Động vật ưa sáng và ưa bóng. C. Động vật ưa bóng và ưa khô. D. Động vật ưa ẩm và ưa khô.Câu 9. Cây nào sau đây là cây ưa bóng? A. Cây xương rồng. B. cây phượng vĩ. C. Cây me đất. D. Cây dưa chuột.Câu 10. Những cây sống ở vùng ôn đới, về mùa đông thường rụng nhiều lá nhằm: A. Giảm hô hấp. B. Giảm sự tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. C. Giảm quang hợp. D. Giảm tiêu hao năng lượng.Câu 11. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây? A. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. B. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật. C. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. D. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ.Câu 12. Ở quần thể người, nhóm tuổi sinh sản và lao động có độ tuổi thuộc khoảng nào sauđây? A. Từ 15 đến 55 tuổi. B. Từ 15 đến 60 tuổi. C. Từ 15 đến 64 tuổi. D. Từ 15 đến 70 tuổi.Câu 13. Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở: A. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã. B. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. C. Sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã. D. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã.Câu 14. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu bào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thểcùng loài giảm. C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiệnsống của môi trường. D. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.Câu 15. Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp tất cả các loài thủy sinh trong một ao. B. Tập hợp các cá thể cú mèo, lơn rừng, sống trong một rừng mưa nhiệt đới. C. Tập hợp các con chuột sống trên một cánh đồng lúa. D. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.Câu 16. Sinh vật nào dưới đây không phải là sinh vật phân giải? ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: