Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Tiến
Số trang: 5
Loại file: docx
Dung lượng: 40.86 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Tiến’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng TiếnTrường: Tiểu học Hùng Tiến BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IIPhòng thi : ………. Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 90 phút). Nhận xét:Điểm :........................... ...................................... Giám thị: .......................Bằng chữ:.................... ..................................... Giám khảo: ..................I. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) Điểm1. Chính tả (4 điểm)2. Tập làm văn (6 điểm)Đề bài: Viết đoạn văn (từ 4 – 6 câu) về một con vật mà em yêu thích.I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): GV yêu cầu HS đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 50 tiếng của mộttrong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 30 trong SGK Tiếng Việt 2, tập 2 và trảlời 1 câu hỏi nội dung của đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu: (6 điểm) * Đọc thầm đoạn văn sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghetiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!. Nói rồi ông áp tai vàocạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp nhưvậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phảiđi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là mộtviệc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa béđẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồngcủa bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của cáccâu hỏi sau:Câu 1: (M1- 1đ) Bố bạn nhỏ vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.Câu 2: (M2- 1đ) Ban đêm, người bố đã thức để làm gì? A. Để làm việc. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.Câu 3.(M3 -1đ) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Câu 4:(M1- 1đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.”được viết theo theo mẫu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu.Câu 5.(M2-1đ) Điền dấu chấm hoặc dấu phảy vào ô trống cho thích hợp. Vào đầu năm học bố mẹ thường mua quần áo đồ dùng họctập mới cho emCâu 6:(M3- 1đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bốdành cho con.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2021 - 2022I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ; đọc to, rõ ràng, lưu loát: 2 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm. - Tốc độ đạt yêu cầu( khoảng 70 tiếng/ 1 phút) : 0,5 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi nội dung: 1 điểm. 2. Đọc hiểu , kết hợp kiểm tra kiến thức TV (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 1 2 C 1 3 Câu chuyện cho em thấy tình yêu thương của 1 người bố đối với con thật bao la. (Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,1 điểm) 4 A 1 5 Vào đầu năm học, bố mẹ thường mua quần áo, đồ 1 dùng học tập mới cho em. (Mỗi dấu điền đúng cho 0,3 điểm) 6 HS viết được câu nêu hoạt động : 0,5đ 1 Nội dung câu đúng yêu cầu: 0,5đ VD: Ban đêm, bố thức nhìn con ngủ. Bố chăm sóc em khi em ốm.II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, tương đối đẹp; trìnhbày đúng đoạn văn, sạch sẽ, cho 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả (sai vần, thanh; sai lẫn phụ âm đầu, không viết hoađúng quy định, trừ 0,25 điểm) . - Lỗi sai giống nhau trừ điểm một lần. 2. Tập làm văn (6 điểm) - Viết được đoạn văn về một con vật theo đúng theo nội dung yêu cầu củađề, đủ số câu (4-6 câu); biết dùng từ thích hợp, câu văn đúng ngữ pháp; ít mắclỗi chính tả, trình bày sạch sẽ. - Yêu cầu cụ thể: Giới thiệu được con vật em thích:1 điểmKể kết hợp với tả một số đặc điểm nổi bật về hình dáng, màu sắc, các bộ phận,hoạt động, ích lợi... của con vật đó: 4 điểm. Viết được câu về tình cảm, cách chăm sóc của em đối với con vật đó…: 1 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, trình bày có thể cho các mức độđiểm: 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5 ; 1. * Điểm thi môn TV là điểm TBC của hai bài kiểm tra Đọc và viết, làmtròn 0,5 lên 1. PHẦN VIẾT CHÍNH TẢ - LỚP 2 Tạm biệt cánh cam Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạcvào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánhcam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành ngườibạn nhỏ xíu của Bống. Minh Đức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng TiếnTrường: Tiểu học Hùng Tiến BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ IIPhòng thi : ………. Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 Năm học 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 90 phút). Nhận xét:Điểm :........................... ...................................... Giám thị: .......................Bằng chữ:.................... ..................................... Giám khảo: ..................I. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) Điểm1. Chính tả (4 điểm)2. Tập làm văn (6 điểm)Đề bài: Viết đoạn văn (từ 4 – 6 câu) về một con vật mà em yêu thích.I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm): GV yêu cầu HS đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ khoảng 50 tiếng của mộttrong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 30 trong SGK Tiếng Việt 2, tập 2 và trảlời 1 câu hỏi nội dung của đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu: (6 điểm) * Đọc thầm đoạn văn sau: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghetiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!. Nói rồi ông áp tai vàocạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp nhưvậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phảiđi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là mộtviệc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa béđẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồngcủa bố. Theo Nguyễn Ngọc Thuần2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của cáccâu hỏi sau:Câu 1: (M1- 1đ) Bố bạn nhỏ vẫn nhớ mãi ngày nào? A. Ngày bạn nhỏ khóc. B. Ngày bạn nhỏ chào đời. C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.Câu 2: (M2- 1đ) Ban đêm, người bố đã thức để làm gì? A. Để làm việc. B. Để bế bạn nhỏ ngủ. C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.Câu 3.(M3 -1đ) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Câu 4:(M1- 1đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.”được viết theo theo mẫu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu.Câu 5.(M2-1đ) Điền dấu chấm hoặc dấu phảy vào ô trống cho thích hợp. Vào đầu năm học bố mẹ thường mua quần áo đồ dùng họctập mới cho emCâu 6:(M3- 1đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bốdành cho con.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2021 - 2022I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ; đọc to, rõ ràng, lưu loát: 2 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm. - Tốc độ đạt yêu cầu( khoảng 70 tiếng/ 1 phút) : 0,5 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi nội dung: 1 điểm. 2. Đọc hiểu , kết hợp kiểm tra kiến thức TV (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 1 2 C 1 3 Câu chuyện cho em thấy tình yêu thương của 1 người bố đối với con thật bao la. (Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,1 điểm) 4 A 1 5 Vào đầu năm học, bố mẹ thường mua quần áo, đồ 1 dùng học tập mới cho em. (Mỗi dấu điền đúng cho 0,3 điểm) 6 HS viết được câu nêu hoạt động : 0,5đ 1 Nội dung câu đúng yêu cầu: 0,5đ VD: Ban đêm, bố thức nhìn con ngủ. Bố chăm sóc em khi em ốm.II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, tương đối đẹp; trìnhbày đúng đoạn văn, sạch sẽ, cho 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả (sai vần, thanh; sai lẫn phụ âm đầu, không viết hoađúng quy định, trừ 0,25 điểm) . - Lỗi sai giống nhau trừ điểm một lần. 2. Tập làm văn (6 điểm) - Viết được đoạn văn về một con vật theo đúng theo nội dung yêu cầu củađề, đủ số câu (4-6 câu); biết dùng từ thích hợp, câu văn đúng ngữ pháp; ít mắclỗi chính tả, trình bày sạch sẽ. - Yêu cầu cụ thể: Giới thiệu được con vật em thích:1 điểmKể kết hợp với tả một số đặc điểm nổi bật về hình dáng, màu sắc, các bộ phận,hoạt động, ích lợi... của con vật đó: 4 điểm. Viết được câu về tình cảm, cách chăm sóc của em đối với con vật đó…: 1 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, trình bày có thể cho các mức độđiểm: 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5 ; 1. * Điểm thi môn TV là điểm TBC của hai bài kiểm tra Đọc và viết, làmtròn 0,5 lên 1. PHẦN VIẾT CHÍNH TẢ - LỚP 2 Tạm biệt cánh cam Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạcvào nhà Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánhcam vào một chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành ngườibạn nhỏ xíu của Bống. Minh Đức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 2 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết đoạn văn về một con vật Quy tắc chính tảGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 266 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 265 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 227 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 184 0 0 -
4 trang 174 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 158 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 156 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 145 0 0 -
25 trang 143 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 125 0 0