Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 157.96 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng BàngUBND QUẬN HỒNG BÀNGTRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: ………………………… BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian: 70 phút không kể thời gian giao đề) Đọc Viết GV coi KT GV chấm bài (Kí, ghi rõ (Kí, ghi rõ họ tên) họ tên)Thành tiếng Đọc hiểu Chính tả TLVĐiểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................Điểm chung:A. ĐỌC: (10 điểm)1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (60-70 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đãhọc tuần 19 đến tuần 34 (sách Tiếng Việt 2, tập 2). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc.2. Đọc hiểu: (6 điểm)*Đọc thầm đoạn văn sau: EM HỌC SINH MỚI Đang giờ học Toán, một phụ nữ dắt bé gái nhỏ nhắn đến cửa lớp, nói vớicô giáo: “Thưa cô, con gái tôi được chuyển đến học lớp cô”. Nhìn em học sinh nhỏ bé, lưng bị gù, cô giáo hồi hộp nghĩ: “Liệu cả lớpsẽ đón bạn mới với thái độ thế nào?” Cô nhìn học trò như muốn nói lời thiết tha:“Hãy đừng để người bạn mới thấy trong đôi mắt các em sự ngạc nhiên và chếnhạo!” Đáp lại là những nụ cười âu yếm và niềm vui loé lên trong ánh mắt cácem. Cô nhẹ nhàng nói:- Tên bạn là Ô-li-a. Bạn từ xa chuyển đến, người nhỏ yếu. Em nào ngồi bàn đầu xung phong chuyển chỗ khác để nhường chỗ cho Ô-li-a? Cả sáu em ngồi bàn đầu đều giơ tay xin chuyển. Ô-li-a ngồi vào chỗ mộtbạn được chuyển đi. Em nhìn cả lớp với ánh mắt dịu dàng, tin cậy. (Theo Xu-khôm-lin-xki)* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợpnhất và làm bài tập:Câu 1. (0,5 điểm) Bạn học sinh mới là ai?A. Là một bạn học sinh học rất giỏi Toán.B. Là một bạn học sinh nhỏ bé, lưng bị gù, từ xa chuyển đến.C. Là một bạn học sinh rất nhút nhát.Câu 2. (0,5 điểm) Khi nhận Ô-li-a vào lớp, cô giáo nhìn học sinh như muốn nóiđiều gì?A. Hãy nhường chỗ ngồi tốt nhất cho bạn mới.B. Đừng chế nhạo và trêu chọc người bạn mới.C. Đừng tỏ thái độ ngạc nhiên và chế nhạo bạn.Câu 3. (0,5 điểm) Đáp lại ánh mắt của cô, các bạn đã có biểu hiện như thế nào?A. Cười âu yếm, ánh mắt loé lên niềm vui.B. Cười chế nhạo, ánh mắt lộ vẻ ngạc nhiên.C. Cười âu yếm, ánh mắt dịu dàng, tin cậy.Câu 4. (1 điểm) Nếu là một trong sáu bạn giơ tay nhường chỗ cho Ô-li-a, em sẽnói gì với bạn khi nhường chỗ cho bạn?Câu 5. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Câu giới thiệu?A. Con gái tôi được chuyển đến học lớp cô.B. Cô giáo nhẹ nhàng giới thiệu Ô-li-a với cả lớp.C. Ô-li-a là người bạn mới đến lớp.Câu 6. (1 điểm) Nối các câu cột A với mẫu câu cột B cho phù hợp: A B1. Bác để một viên gạch vào bếp lò. a. Câu giới thiệu2. Công việc này rất mệt nhọc. b. Câu nêu hoạt động3. Bác Hồ là người giàu nghị lực. c. Câu nêu đặc điểmCâu 7. (1 điểm). Viết tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật a. Nhờ có điện thoại, em có thể ……………………………………………. b. Nhờ có ti vi, em có thể ……………………………………………………Câu 8. (1 điểm) Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngọn chót vót giữa trời xanh.B. VIẾT (10 điểm)1. Nghe viết: (4 điểm)2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.UBND QUẬN HỒNG BÀNGTRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học: 2023-2024I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)1. Đọc to (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Tùy vào bài đọc của học sinh, giáo viên cho điểm 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5;1,0.)2. Đọc hiểu (2 điểm) Câu 1 2 3 5 Đáp án B C A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5Câu 4. (1 điểm) Nếu là một trong sáu bạn giơ tay nhường chỗ cho Ô-li-a, em sẽvới bạn : “Bạn ngồi chỗ này của mình đi.” (Chấm theo ý hiểu của học sinh.)Câu 6. (1 điểm) Nối các câu cột A với mẫu câu cột B cho phù hợp: A B1. Bác để một viên gạch vào bếp lò. a. Câu giới thiệu2. Công việc này rất mệt nhọc. b. Câu nêu hoạt động3. Bác Hồ là người giàu nghị lực. c. Câu nêu đặc điểmCâu 7. (1 điểm). Viết tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. b. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều chương trình thú vị. (Chấm theo ý hiểu của học sinh.)Câu 8. (1 điểm) Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngọn chót vót giữa trời xanh.Từchỉđặcđiểmlà:chótvót,xanh.II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)1. Nghe viết (4 điểm) * Lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúngquy định), hai lỗi trừ 0,25 điểm. * Viết không đúng kĩ thuật (sai về độ cao, khoảng cách, k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng BàngUBND QUẬN HỒNG BÀNGTRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: ………………………… BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian: 70 phút không kể thời gian giao đề) Đọc Viết GV coi KT GV chấm bài (Kí, ghi rõ (Kí, ghi rõ họ tên) họ tên)Thành tiếng Đọc hiểu Chính tả TLVĐiểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................Điểm chung:A. ĐỌC: (10 điểm)1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (60-70 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đãhọc tuần 19 đến tuần 34 (sách Tiếng Việt 2, tập 2). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc.2. Đọc hiểu: (6 điểm)*Đọc thầm đoạn văn sau: EM HỌC SINH MỚI Đang giờ học Toán, một phụ nữ dắt bé gái nhỏ nhắn đến cửa lớp, nói vớicô giáo: “Thưa cô, con gái tôi được chuyển đến học lớp cô”. Nhìn em học sinh nhỏ bé, lưng bị gù, cô giáo hồi hộp nghĩ: “Liệu cả lớpsẽ đón bạn mới với thái độ thế nào?” Cô nhìn học trò như muốn nói lời thiết tha:“Hãy đừng để người bạn mới thấy trong đôi mắt các em sự ngạc nhiên và chếnhạo!” Đáp lại là những nụ cười âu yếm và niềm vui loé lên trong ánh mắt cácem. Cô nhẹ nhàng nói:- Tên bạn là Ô-li-a. Bạn từ xa chuyển đến, người nhỏ yếu. Em nào ngồi bàn đầu xung phong chuyển chỗ khác để nhường chỗ cho Ô-li-a? Cả sáu em ngồi bàn đầu đều giơ tay xin chuyển. Ô-li-a ngồi vào chỗ mộtbạn được chuyển đi. Em nhìn cả lớp với ánh mắt dịu dàng, tin cậy. (Theo Xu-khôm-lin-xki)* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợpnhất và làm bài tập:Câu 1. (0,5 điểm) Bạn học sinh mới là ai?A. Là một bạn học sinh học rất giỏi Toán.B. Là một bạn học sinh nhỏ bé, lưng bị gù, từ xa chuyển đến.C. Là một bạn học sinh rất nhút nhát.Câu 2. (0,5 điểm) Khi nhận Ô-li-a vào lớp, cô giáo nhìn học sinh như muốn nóiđiều gì?A. Hãy nhường chỗ ngồi tốt nhất cho bạn mới.B. Đừng chế nhạo và trêu chọc người bạn mới.C. Đừng tỏ thái độ ngạc nhiên và chế nhạo bạn.Câu 3. (0,5 điểm) Đáp lại ánh mắt của cô, các bạn đã có biểu hiện như thế nào?A. Cười âu yếm, ánh mắt loé lên niềm vui.B. Cười chế nhạo, ánh mắt lộ vẻ ngạc nhiên.C. Cười âu yếm, ánh mắt dịu dàng, tin cậy.Câu 4. (1 điểm) Nếu là một trong sáu bạn giơ tay nhường chỗ cho Ô-li-a, em sẽnói gì với bạn khi nhường chỗ cho bạn?Câu 5. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Câu giới thiệu?A. Con gái tôi được chuyển đến học lớp cô.B. Cô giáo nhẹ nhàng giới thiệu Ô-li-a với cả lớp.C. Ô-li-a là người bạn mới đến lớp.Câu 6. (1 điểm) Nối các câu cột A với mẫu câu cột B cho phù hợp: A B1. Bác để một viên gạch vào bếp lò. a. Câu giới thiệu2. Công việc này rất mệt nhọc. b. Câu nêu hoạt động3. Bác Hồ là người giàu nghị lực. c. Câu nêu đặc điểmCâu 7. (1 điểm). Viết tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật a. Nhờ có điện thoại, em có thể ……………………………………………. b. Nhờ có ti vi, em có thể ……………………………………………………Câu 8. (1 điểm) Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngọn chót vót giữa trời xanh.B. VIẾT (10 điểm)1. Nghe viết: (4 điểm)2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) Viết 4-5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.UBND QUẬN HỒNG BÀNGTRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học: 2023-2024I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)1. Đọc to (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Tùy vào bài đọc của học sinh, giáo viên cho điểm 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5;1,0.)2. Đọc hiểu (2 điểm) Câu 1 2 3 5 Đáp án B C A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5Câu 4. (1 điểm) Nếu là một trong sáu bạn giơ tay nhường chỗ cho Ô-li-a, em sẽvới bạn : “Bạn ngồi chỗ này của mình đi.” (Chấm theo ý hiểu của học sinh.)Câu 6. (1 điểm) Nối các câu cột A với mẫu câu cột B cho phù hợp: A B1. Bác để một viên gạch vào bếp lò. a. Câu giới thiệu2. Công việc này rất mệt nhọc. b. Câu nêu hoạt động3. Bác Hồ là người giàu nghị lực. c. Câu nêu đặc điểmCâu 7. (1 điểm). Viết tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê. b. Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều chương trình thú vị. (Chấm theo ý hiểu của học sinh.)Câu 8. (1 điểm) Viết lại các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngọn chót vót giữa trời xanh.Từchỉđặcđiểmlà:chótvót,xanh.II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)1. Nghe viết (4 điểm) * Lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúngquy định), hai lỗi trừ 0,25 điểm. * Viết không đúng kĩ thuật (sai về độ cao, khoảng cách, k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 2 Ôn thi học kì 2 Đề thi HK2 Tiếng Việt lớp 2 Đề thi trường Tiểu học Trần Văn Ơn Luyện tập đọc Quy tắc chính tảGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 276 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 271 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 246 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 179 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 167 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 151 0 0 -
25 trang 150 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0