Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Phục
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 561.89 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Quang Phục là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Quang PhụcTRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG PHỤC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ IIHọ và tên: …………………………… MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4Lớp: 4A..… (Kiểm tra đọc) Năm học 2019 - 2020 (Thời gian làm bài: 30 phút)Đọc tiếng: Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm (Ký, ghi rõ họ ………………………………………… tên)Đọc hiểu: .………………………………………… …………………………………………I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trảlời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.1. Đường đi Sa Pa (Đoạn từ “Buổi chiều … mùa thu.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 102) 2. Dòng sông mặc áo (Đọc cả bài, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang118)3. Ăng-co Vát (Đoạn từ “Toàn bộ … từ các ngách.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123)4. Con chuồn chuồn nước (Đoạn từ “Rồi đột nhiên … ngược xuôi.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127)II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) * Đọc thầm bài văn sau: Ngụ ngôn về ngọn nến Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa chongọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nóđã đem lại ánh sáng cho cả căn phòng. Mọi người đều trầm trồ: “Ồ, nến sáng quá, thậtmay, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất.”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùnghết sức mình đẩy lui bóng tối xung quanh. Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến. Nến thấymình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứcháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”.Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh baylên rồi nến im lìm. Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bâygiờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗngmột người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm đèn dầu”. Mò mẫm trongbóng tối ít phút, người ta tìm được một chiếc đèn dầu. Đèn dầu được thắp lên còn ngọnnến cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ. Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháysáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ cóthể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn nến. (Theo nguồn Internet)*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (Từ câu 1 đếncâu 9) và làm theo yêu cầu.1. (0,5 điểm) Vì sao khi được đốt sáng, ngọn nến rất vui sướng?A. Vì khi đốt sáng, ngọn nến trở nên lung linh rất đẹpB. Vì ngọn nến thấy ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem ánh sáng cho cả nhà, nó thấy mình có íchC. Vì nó nhận ra mình có sức mạnh đẩy lùi, chiến thắng được cả bóng tối2. (0,5 điểm) Vì sao ngọn nến lại nương theo gió để tắt đi không chiếu sáng nữa?A. Vì khi cháy bị nóng quá, nến đau không chịu đựng đượcB. Vì gió to, nến khó lòng chống chọi lại đượcC. Vì nến sợ mình sẽ cháy hết, sẽ chịu thiệt thòi3. (0,5 điểm) Ngọn nến có kết cục như thế nào?A. Bị bỏ trong ngăn kéo, nằm buồn thiu, khó có dịp cháy sáng nữaB. Được cắm trên một chiếc bánh sinh nhậtC. Được để trong hộp đồ khâu của bà dùng để chuốt cho săn chỉ4. (0,5 điểm) Ngọn nến hiểu ra điều gì?A. Ánh sáng của nến không thể so được với ánh sáng của đèn dầuB. Là ngọn nến thì chỉ có thể được dùng khi mất điệnC. Hạnh phúc là được cháy sáng, sống có ích cho mọi người, dù sau đó có thể sẽ tan chảyđi5. (0,5 điểm) Câu: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?” thuộc loại câu nào?A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến6. (0,5 điểm) Trong câu: “Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dàitheo thân nến.”, bộ phận nào là vị ngữ?A. đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nếnB. chảy ra lăn dài theo thân nếnC. lăn dài theo thân nến7. (0,5 điểm) Từ “hạnh phúc” trong câu: “Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó làđược cháy sáng vì mọi người.” thuộc từ loại nào?A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “lạc quan”?A. tin tưởng, phấn khởi, hi vọngB. tin tưởng, chán đời, thất vọngC. rầu rĩ, bi quan, chán chường9. (1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. 1. Căn nhà trống vắng. a. Câu kể “Ai làm gì?”. 2. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. b. Câu kể “Ai thế nào?”. 3. Bạn đừng giấu! c. Câu kể “Ai là gì?”. 4. Các thanh niên lên rừng làm rẫy. d. Câu cầu khiến.10. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................11. (1 điểm) Thêm trạng ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:a) Trạng ngữ chỉ địa điểm: .............................................................., nến đã được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Quang PhụcTRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG PHỤC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ IIHọ và tên: …………………………… MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4Lớp: 4A..… (Kiểm tra đọc) Năm học 2019 - 2020 (Thời gian làm bài: 30 phút)Đọc tiếng: Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm (Ký, ghi rõ họ ………………………………………… tên)Đọc hiểu: .………………………………………… …………………………………………I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trảlời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.1. Đường đi Sa Pa (Đoạn từ “Buổi chiều … mùa thu.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 102) 2. Dòng sông mặc áo (Đọc cả bài, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang118)3. Ăng-co Vát (Đoạn từ “Toàn bộ … từ các ngách.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123)4. Con chuồn chuồn nước (Đoạn từ “Rồi đột nhiên … ngược xuôi.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127)II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) * Đọc thầm bài văn sau: Ngụ ngôn về ngọn nến Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa chongọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nóđã đem lại ánh sáng cho cả căn phòng. Mọi người đều trầm trồ: “Ồ, nến sáng quá, thậtmay, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất.”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùnghết sức mình đẩy lui bóng tối xung quanh. Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến. Nến thấymình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứcháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”.Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh baylên rồi nến im lìm. Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bâygiờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗngmột người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm đèn dầu”. Mò mẫm trongbóng tối ít phút, người ta tìm được một chiếc đèn dầu. Đèn dầu được thắp lên còn ngọnnến cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ. Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháysáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ cóthể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn nến. (Theo nguồn Internet)*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (Từ câu 1 đếncâu 9) và làm theo yêu cầu.1. (0,5 điểm) Vì sao khi được đốt sáng, ngọn nến rất vui sướng?A. Vì khi đốt sáng, ngọn nến trở nên lung linh rất đẹpB. Vì ngọn nến thấy ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem ánh sáng cho cả nhà, nó thấy mình có íchC. Vì nó nhận ra mình có sức mạnh đẩy lùi, chiến thắng được cả bóng tối2. (0,5 điểm) Vì sao ngọn nến lại nương theo gió để tắt đi không chiếu sáng nữa?A. Vì khi cháy bị nóng quá, nến đau không chịu đựng đượcB. Vì gió to, nến khó lòng chống chọi lại đượcC. Vì nến sợ mình sẽ cháy hết, sẽ chịu thiệt thòi3. (0,5 điểm) Ngọn nến có kết cục như thế nào?A. Bị bỏ trong ngăn kéo, nằm buồn thiu, khó có dịp cháy sáng nữaB. Được cắm trên một chiếc bánh sinh nhậtC. Được để trong hộp đồ khâu của bà dùng để chuốt cho săn chỉ4. (0,5 điểm) Ngọn nến hiểu ra điều gì?A. Ánh sáng của nến không thể so được với ánh sáng của đèn dầuB. Là ngọn nến thì chỉ có thể được dùng khi mất điệnC. Hạnh phúc là được cháy sáng, sống có ích cho mọi người, dù sau đó có thể sẽ tan chảyđi5. (0,5 điểm) Câu: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?” thuộc loại câu nào?A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến6. (0,5 điểm) Trong câu: “Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dàitheo thân nến.”, bộ phận nào là vị ngữ?A. đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nếnB. chảy ra lăn dài theo thân nếnC. lăn dài theo thân nến7. (0,5 điểm) Từ “hạnh phúc” trong câu: “Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó làđược cháy sáng vì mọi người.” thuộc từ loại nào?A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “lạc quan”?A. tin tưởng, phấn khởi, hi vọngB. tin tưởng, chán đời, thất vọngC. rầu rĩ, bi quan, chán chường9. (1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. 1. Căn nhà trống vắng. a. Câu kể “Ai làm gì?”. 2. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. b. Câu kể “Ai thế nào?”. 3. Bạn đừng giấu! c. Câu kể “Ai là gì?”. 4. Các thanh niên lên rừng làm rẫy. d. Câu cầu khiến.10. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................11. (1 điểm) Thêm trạng ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:a) Trạng ngữ chỉ địa điểm: .............................................................., nến đã được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 4 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 4 năm 2020 Đề thi HK2 Tiếng Việt 4 Đề thi học kì trường Tiểu học Quang PhụcTài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 278 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 248 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 170 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 152 0 0 -
25 trang 152 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0