Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu

Số trang: 14      Loại file: doc      Dung lượng: 482.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Hậu KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022Trường : Tiểu học Phú Hậu Môn: Tiếng việt - Lớp 4 (Phần đọc)Lớp:.................................................... Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian phát đề)Họ và tên:........................................... Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi Giáo viên chấm A. Đọc hiểu: (7 điểm; Thời gian: 30 phút) Em hãy đọc kĩ bài đọc sau và trả lời bằng cách khoanh vào chữ cái A, B, C , D đứng trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12 và thực hiện yêu cầu của câu 13. Thắng biển Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. Một tiếng ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với hai bàn tay và những dụng cụ thô sơ, với tinh thần quyết tâm chống giữ. Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm, hơn hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi người vác mỗi vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ. Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Nước quật vào mặt,vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống. Trong đám thanh niên xung kích, có người ngã, có người ngạt. Nhưng những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình họ cột chặt lấy những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão. Tóc dài các cô quấn chặt vào cổ các cậu con trai, hồ hôi như suối, hòa lẫn với nước chát mặn. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. Theo Chu Văn Câu 1: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào ? A. Biển đe dọa - Con người thắng biển - Biển trả thù. B. Biển đe dọa - Biển tấn công - Con người thắng biển. C. Biển tấn công - Biển đe dọa - Con người thắng biển. D. Con người thắng biển - Biển đe dọa - Biển trả thù. Câu 2: Bài đọc nói lên cuộc chiến diễn ra giữa ai ? A. Biển, gió và con người. B. Biển và con người. C. Biển, gió, nước và con người. D. Gió và con người. Câu 3: Bằng cách nào con người đã cứu được quãng đê không bị sóng cuốn trôi ? A. Bằng những tấm bê tông sắt thép. B. Bằng hàng rào cọc tre và dây chão. C. Lấy thân mình làm hàng rào sống. D. Bằng rừng cây vẹt ngập mặn.Câu 4: Hình ảnh nào dùng để so sánh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển đối với conđê ?A. Con mập đớp con cá chim nhỏ bé. B. Khoảng mênh mông ầm ĩ.C. Một đàn cá voi lớn. D. Một cơn giận dữ điên cuồng.Câu 5: Dòng nào nói lên dự đe dọa của cơn bão biển ?A. Biển muốn nuốt tươi con đê mỏng manh. B. Biển phẳng lặng.C. Gió êm ả. D. Biển điên cuồng.Câu 6: Sóng biển trong cơn bão được ví với hình ảnh nào ?A. Như một đàn cá lớn. B. Như một đàn cá mập lớn.C. Như một đàn cá khổng lồ. D. Như một đàn cá voi lớn.Câu 7: Từ “chão” trong bài có nghĩa là:A. Dây bằng tre. B. Như một đàn cá mập lớn.C. Dây bằng len. D. Dây thừng to, rất bén.Câu 8: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ dũng cảm ?A. nhanh nhẹn B. nhút nhát C. gan dạ D. mệt mỏiCâu 9: Câu: “ Họ khoác vai nhau thành một sợi dây dài.” thuộc dạng câu kể gì ?A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Câu kểCâu 10: Trong câu: “Mới sáng sớm, Minh đã đến lớp để trực nhật” có trạng ngữ chỉ:A. Chỉ nơi chốn B. Chỉ thời gian C. Chỉ nguyên nhân D. Chỉ mục đíchCâu 11: Trong câu: “Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.” có chủ ngữ là:A. Con đê B. Biển cả C. Biển cả muốn D. Mỏng manhCâu 12: Dòng nào sau đây viết đúng chính tả ?A. xinh xắn, băn khoăn, chim xáo.B. xin xắn, băng khoăng, chim sáo.C. xinh xắn, băn khoăn, chim sáo.D. xin xắng, băng khoăn, chim xáo.Câu 13: Em hãy đặt một câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian và xác định trạng ngữ, chủngữ, vị ngữ trong câu đó.……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………B. Đọc thành tiếng: (3 điểm; thời gian: 40 phút) Mỗi học sinh đọc thành tiếng một đoạnvà trả lời một câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.Trường :............................................. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022Lớp:.................................................... Môn: Tiếng việt - Lớp 4 (Phần viết) Thời gian: 50 phútHọ và tên:........................................... (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi Giáo viên chấm 1. Chính tả: (2 điểm) (Nghe - viết) - Thời gian làm bài: 15 phút 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Thời gian làm bài: 35 phút Đề bài: Hãy tả một con vật (hoặc đồ vật, cây cối) mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Giáo viên đọc kĩ hướng dẫn này trước khi tiến hành kiểm tra) Quy trình kiểm tra: KT viết → KT đọc hiểu → KT đọc thành tiếngI. Kiểm tra viết: (10 điểm) Tiến hành trong t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: