Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 339.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4 CUỐI HỌC KÌ II Mạch nội dung Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu số, số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm1. Hiểu văn bản: Số câu 2 2 1 1 4 2Hiểu nội dung ý Câu số 1, 2 3, 4 7 10nghĩa cơ bản của Số điểm 1 1 1 1 2 2bài văn, cảm nhậnđược vẻ đẹp củamột số hình ảnhtrong bài văn, miêutả được nhữnghình ảnh đẹp đó. 2. Kiến thức Số câu 1 1 2 2 2 Tiếng Việt: Câu số 5 6 8,9Củng cố kiến thức Số điểm 0,5 0,5 2 1 2về các kiểu câu kểđã học. Tìm đượctrạng ngữ trong câu.Biết đặt câu cótrạng ngữ. Xác địnhđược các thànhphần trong câu. Tổng Số câu 3 3 3 1 6 4 Số điểm 1,5 1,5 3 1 3 4 1 PHÒNG GD& ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 4 TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆTHọ và tên học sinh: ..............................................................................Lớp 4 ......... ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM Nhận xét của giáo viên ĐỌC VIẾT CHUNG A. BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: Nghe - viết: (15 phút). Nghe - viết bài Vương quốc vắng nụ cười - Sách Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 –trang 132. Viết đoạn “ Ngày xửa ngày xưa…đến …trên những mái nhà.” 2II. Tập làm văn: (35 phút) Tả một con vật mà em yêu quý. 345 B. BÀI KIỂM TRA ĐỌCI. Đọc hiểu (35 phút) CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóngtan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áodài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từnghọc sinh dạy các bạn viết, vẽ...Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na. Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “ Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn. (Theo Tâm huyết nhà giáo) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi: Từ câu 1 đến câu 6Câu 1: Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt?A. Đôi chân bị tật, không đi được.B. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường.C. Bị tật bẩm sinh ở bàn chân phảiD. Bị tật bẩm sinh ở bàn chân trái và càng lớn đôi chân càng teo điCâu 2: Ước mơ của bạn Nết là gì?A. Được đi chơi B. Được đi học như NaC. Chân không bị liệt nữa D. Đi lại bình thườngCâu 3: Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn?A. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường đi dạy về.B. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình.C. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học.D. Vì cô đọc được hoàn cảnh của nết trên báo.Câu 4: Cô giáo đã làm gì để giúp Nết?A. Mua cho bạn một chiếc xe lănB. Cho Nết sách vở để đến lớp cùng bạnC. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp HaiD. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trườngCâu 5: Trạng ngữ trong câu: “ Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em”là: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4 CUỐI HỌC KÌ II Mạch nội dung Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu số, số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm1. Hiểu văn bản: Số câu 2 2 1 1 4 2Hiểu nội dung ý Câu số 1, 2 3, 4 7 10nghĩa cơ bản của Số điểm 1 1 1 1 2 2bài văn, cảm nhậnđược vẻ đẹp củamột số hình ảnhtrong bài văn, miêutả được nhữnghình ảnh đẹp đó. 2. Kiến thức Số câu 1 1 2 2 2 Tiếng Việt: Câu số 5 6 8,9Củng cố kiến thức Số điểm 0,5 0,5 2 1 2về các kiểu câu kểđã học. Tìm đượctrạng ngữ trong câu.Biết đặt câu cótrạng ngữ. Xác địnhđược các thànhphần trong câu. Tổng Số câu 3 3 3 1 6 4 Số điểm 1,5 1,5 3 1 3 4 1 PHÒNG GD& ĐT ĐÔNG TRIỀU BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 4 TRƯỜNG TH QUYẾT THẮNG NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆTHọ và tên học sinh: ..............................................................................Lớp 4 ......... ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM Nhận xét của giáo viên ĐỌC VIẾT CHUNG A. BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: Nghe - viết: (15 phút). Nghe - viết bài Vương quốc vắng nụ cười - Sách Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 –trang 132. Viết đoạn “ Ngày xửa ngày xưa…đến …trên những mái nhà.” 2II. Tập làm văn: (35 phút) Tả một con vật mà em yêu quý. 345 B. BÀI KIỂM TRA ĐỌCI. Đọc hiểu (35 phút) CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóngtan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áodài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từnghọc sinh dạy các bạn viết, vẽ...Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na. Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “ Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn. (Theo Tâm huyết nhà giáo) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi: Từ câu 1 đến câu 6Câu 1: Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt?A. Đôi chân bị tật, không đi được.B. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường.C. Bị tật bẩm sinh ở bàn chân phảiD. Bị tật bẩm sinh ở bàn chân trái và càng lớn đôi chân càng teo điCâu 2: Ước mơ của bạn Nết là gì?A. Được đi chơi B. Được đi học như NaC. Chân không bị liệt nữa D. Đi lại bình thườngCâu 3: Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn?A. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường đi dạy về.B. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình.C. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học.D. Vì cô đọc được hoàn cảnh của nết trên báo.Câu 4: Cô giáo đã làm gì để giúp Nết?A. Mua cho bạn một chiếc xe lănB. Cho Nết sách vở để đến lớp cùng bạnC. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp HaiD. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trườngCâu 5: Trạng ngữ trong câu: “ Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em”là: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 4 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 Bài tập Tiếng Việt lớp 4 Vương quốc vắng nụ cười Bài văn tả con vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 268 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 267 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 231 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 184 0 0 -
4 trang 175 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 160 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 158 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 146 0 0 -
25 trang 143 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 125 0 0