Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Sơn, Đông Hưng
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 83.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Sơn, Đông Hưng”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Sơn, Đông Hưng MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỌC HIỂU – KHỐI 4 CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC : 2023 – 2024 Ma trận đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt – Khối 4 – Học kì II Năm học 2023 - 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mạch kiến thức, kĩ Số câu, số điểm Tổng năng TN/TL TN/TL TN/TL Số câu 1 TN/2TL 1 TL 4 câu Kiến thức tiếng Việt Số điểm 2,5 1 3,5 điểm Số câu 3TN 1TN/1 TL 1 TL 6 câu Đọc hiểu văn bản Số điểm 1,5 2 1 4,5 điểm Số câu 3TN 2TN/3 TL 2 TL 10 câu Tổng Số điểm 1,5 4,5 2 8 điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3TT Tổng Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL 3 1 1 1 Số câu Câu 6 Đọc Câu 3 Câu 5 Câu 10 1,2,4 hiểu1 văn bản Số điểm 1,5 1 1 1 4,5 2 1 1 Số câu Câu 4 Kiến Câu 8 Câu 9 6,7 thức2 Tiếng Việt Số điểm 0,5 2 1 3,5 TS câu 3 2 3 2 10Tổng số TS điểm 1,5 1,5 3 2 8 PHÒNG GD-ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 Họ và tên:.........................................................................Lớp:...............II/ Đọc – hiểu( 8 điểm ) (Thời gian thực hiện 40 phút)A. Đọc thầm Ông Trạng thả diều Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tênlà Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâuhiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách màvẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thếnào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mớimượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưngtrâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vàotrong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vivút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xinthầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mớicó mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. ( Theo Trinh Đường )B. Dựa vào nội dung đoạn văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câutrả lời đúng và làm theo yêu cầu:Câu 1: Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? A. Lên sáu tuổi đã học ông thầy trong làng. B. Đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. C. Trong lúc chăn trâu, vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? A. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. B. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầychấm hộ. C. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớpnghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. Mỗi lầncó kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. D. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớpnghe giảng nhờ.Câu 3: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? A. Vì đó là tên các bạn đặt cho Hiền khi biết chú thông minh. B. Vì khi đỗ Trạng nguyên, Hiền vẫn là chú bé ham thích chơi diều. C. Vì khi còn nhỏ, Hiền là một chú bé ham thích chơi diều. D. Vì chú làm diều rất đẹp.Câu 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi bao nhiêu tuổi? A. 11 tuổi. B. 12 tuổi. C. 13 tuổi D. 14 tuổi.Câu 5: Nội dung bài “Ông Trạng thả diều” nói lên điều gì ?.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………….…………….......Câu 6: Viết lại tính từ có trong câu sau: “Nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Đông Sơn, Đông Hưng MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỌC HIỂU – KHỐI 4 CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC : 2023 – 2024 Ma trận đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt – Khối 4 – Học kì II Năm học 2023 - 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mạch kiến thức, kĩ Số câu, số điểm Tổng năng TN/TL TN/TL TN/TL Số câu 1 TN/2TL 1 TL 4 câu Kiến thức tiếng Việt Số điểm 2,5 1 3,5 điểm Số câu 3TN 1TN/1 TL 1 TL 6 câu Đọc hiểu văn bản Số điểm 1,5 2 1 4,5 điểm Số câu 3TN 2TN/3 TL 2 TL 10 câu Tổng Số điểm 1,5 4,5 2 8 điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3TT Tổng Mạch KT, KN TN TL TN TL TN TL 3 1 1 1 Số câu Câu 6 Đọc Câu 3 Câu 5 Câu 10 1,2,4 hiểu1 văn bản Số điểm 1,5 1 1 1 4,5 2 1 1 Số câu Câu 4 Kiến Câu 8 Câu 9 6,7 thức2 Tiếng Việt Số điểm 0,5 2 1 3,5 TS câu 3 2 3 2 10Tổng số TS điểm 1,5 1,5 3 2 8 PHÒNG GD-ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG SƠN NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 Họ và tên:.........................................................................Lớp:...............II/ Đọc – hiểu( 8 điểm ) (Thời gian thực hiện 40 phút)A. Đọc thầm Ông Trạng thả diều Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tênlà Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâuhiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách màvẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thếnào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mớimượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưngtrâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vàotrong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vivút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xinthầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mớicó mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. ( Theo Trinh Đường )B. Dựa vào nội dung đoạn văn trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câutrả lời đúng và làm theo yêu cầu:Câu 1: Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? A. Lên sáu tuổi đã học ông thầy trong làng. B. Đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. C. Trong lúc chăn trâu, vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. D. Học đến đâu hiểu ngay đến đó.Câu 2: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? A. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. B. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầychấm hộ. C. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớpnghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. Mỗi lầncó kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. D. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớpnghe giảng nhờ.Câu 3: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? A. Vì đó là tên các bạn đặt cho Hiền khi biết chú thông minh. B. Vì khi đỗ Trạng nguyên, Hiền vẫn là chú bé ham thích chơi diều. C. Vì khi còn nhỏ, Hiền là một chú bé ham thích chơi diều. D. Vì chú làm diều rất đẹp.Câu 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên khi bao nhiêu tuổi? A. 11 tuổi. B. 12 tuổi. C. 13 tuổi D. 14 tuổi.Câu 5: Nội dung bài “Ông Trạng thả diều” nói lên điều gì ?.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………………………………….…………….......Câu 6: Viết lại tính từ có trong câu sau: “Nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Ôn thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 4 Đề thi HK2 Tiếng Việt lớp 4 Đề thi trường Tiểu học Đông Sơn Quy tắc chính tả Viết bài văn miêu tả con vậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 276 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 271 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 246 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 179 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 167 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 151 0 0 -
25 trang 150 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0