Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tự Lập A, Mê Linh

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 415.50 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tự Lập A, Mê Linh”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Tự Lập A, Mê LinhTRƯỜNG TIỂU HỌC TỰ LẬP A KIỂM TRA CUỐI NĂMHọ tên:…………………………… Môn: Tiếng Việt - Lớp 5Lớp 5… Năm học: 2023-2024 Thời gian: 80 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của GVCN Ý kiến phụ huynh học sinhĐiểm đọc:Điểm viết:Điểm chung:A.Đọc thành tiếng: (3 điểm)- Giáo viên lấy điểm trong các tiết ôn tập kiểm tra tuần 35B.Đọc hiểu:I. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:II. Đọc thầm: (7 điểm) Tà áo dài Việt Nam Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy, tức là mặc nhiều áo cánhlồng vào nhau. Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo, người phụ nữ Việt thườngmặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiềumàu (vàng mỡ gà, vàng chanh,hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy,..) Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cảkhi lao động nặng nhọc. Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biếnhơn cả là áo tứ thân, được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sốnglưng. Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vàonhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từhai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thànhchiếc áo dài tân thời. Chiếc áo dài tân thời là dự kết hợp hài hòa giữa phong cách dântộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài,hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tư nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn.1. Loại áo dài nào ngày xưa thường được phổ biến nhất hơn cả? A. Áo hai thân B. Áo tứ thân C. Áo năm thân2. Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?A. Tạo nên phong cách tế nhị, kín đáo cho người phụ nữ Việt.B. Tạo nên một hình ảnh duyên dang thướt tha cho người phụ nữ Việt.C. Cả hai ý trên đều đúng.3. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của phụ nữ ViệtNam?A. Vì áo dài bó sát người phụ nữ và có hai tà áo bay bay trước gió.B. Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáovà vẻ đẹp dịu dàng của người phụnữ Việt Nam .C. Vì chiếc áo dài chỉ hợp với người phụ nữ Việt Nam.4. Hai câu dưới dây liên kết với nhau bằng cách nào?“Áo dài trở thành biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam. Trong tà áo dài,hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tư nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn..”A. Bằng cách lặp từ ngữ. B. Băng cách thay thế từ ngữ. C. Bằng cách dùng từ nối.5. Dấu phẩy trong câu “Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyềnđược cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.” có tác dụng gì?A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.6. Dấu hai chấm trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân.”Có tác dụng gì?A. Để dẫn lời nói trục tiếp của nhân vật.B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.C. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.Tự luận7. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu ghép sau. Chiếc áo dài............................. tạo nên một phong cách tế nhị, kín đáo cho ngườiphụ nữ Việt Nam........... nó còn tạo nên một hình ảnh duyên dáng, thướt tha cho phụ nữ.8. Chiếc áo dài tân thời tân thời có đặc điềm gì?B/ Kiểm tra viết (10 điểm)1/ Chính tả. Nghe – Viết: (2 điểm)III. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT NĂM HỌC: 2023-2024A.Đọc thành tiếng: (3 điểm)Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng:- HS bốc thăm ( đọc bài đọc và trả lời câu hỏi )- Đọc trôi chảy, lưu loát,diễn cảm một đoạn văn trong bài, đúng tốc độ ( khoảng 120tiếng/phút) và trả lời đúng câu hỏi.- Tùy mức độ HS đọc GVcho điểm 3-2,5- 2-1,5-1...B.Đọc hiểu:I. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi: (7 điểm)Đáp án.1 2 3 4 5 6B C B A B B7. Cặp quan hệ từ: Không chỉ … mà….; không những….mà….8. Chiếc áo dài tân thời tân thời có đặc điểm là:Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến gồm chỉ hai thân vải phíatrước và phía sau. Chiếc áo dài tân thời là dự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tếnhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.II.Phần viết: (60 phút) (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) - Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,2 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 0,5 điểm toànbài. - Chú ý: Các lỗi sai giống nhau chỉ tính lỗi một lần 2. Tập làm văn: (8 điểm) * Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm: - Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu.Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợicảm làm nổi bật được ngoại hình, tính tình, hoạt động của một người thân.. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể: - Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bài văn đạt 3,5 điểm. - Đầy đủ ý đạt 2 điểm. - Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1,5 điểm. - Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 1 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho cácmức điểm: 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5– 3 – 2,5 – ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: