Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Toán 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Phú Hòa

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 204.03 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi học kì 2 môn Toán 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Phú Hòa là tài liệu luyện thi học kì 2 lớp 8 rất hiệu quả. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Toán giúp các bạn học sinh lớp 8 củng cố lại kiến thức, nhằm học tập môn Toán tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi cuối kì. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Toán 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Phú HòaPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOPHÚ HOÀKIỂM TRA HỌC KÌ IINăm học: 2017 - 2018Môn: TOÁN 8 - Thời gian 90 phútĐỀ CHÍNH THỨC(Không kể thời gian phát đề)(Có 2 trang)Đề bài:A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)Học sinh chọn đáp án đúng ở mỗi câu rồi ghi vào bài làm, ví dụ: 1.B; 2.C…, mỗi câu 0,25 điểm.Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn:A. x + y = 3;B. 2x2 – 3x = 0; C. x + 3 = 0;D. 0x – 5 = 0Câu 2: x = 3 là nghiệm của phương trình:A. x + 3 = 3;B. 2x – 6 = 0;C. 3x – 1 = 0;Câu 3: Phương trình 2x – 6 = 4 có nghiệm là:A. x = 2;B. x = 3;C. x = 4;D. 6x – 2 = 0D. x = 5Câu 4: Hai phương trình nào sau đây là hai phương trình tương đương:A. x(x + 1) = 0 và x + 1 = 0;B. x + 2 = 3 và x – 1 = 0;2C. x + 2 = 3 và x – 1 = 0;D. 0x + 3 = 3 và x + 3 = 3x +1 x − 2 1=− là:Câu 5: Điều kiện xác định của phương trình:x −1 x + 1 xA. x  1 và x  –1 ;B. x  1 và x  0;C. x  1; x  –1 và x  0;D. x  –1 và x  2Câu 6: Nếu x  y thì ta có:A. –2x  –2y; B. –2x > –2y;C. –2x < –2y;D. –2x  –2yCâu 7: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậcnhất một ẩn:A. 0x + 3 > 0;B. –5x + 10 < 0; C. x + y < 0;D. – x2  0Câu 8: x = 2 là một nghiệm của bất phương trình:A. 3x + 3 > 9;B. –5x > 4x + 1; C. –2x > 2x + 4; D. x – 6  4 – xABbằng:CD5C. ;7Câu 9: Nếu AB = 5m và CD = 700cm thì tỉ sốA.5;700B.1;140D.570Câu 10: Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau thì:A. Các góc tương ứng bằng nhau ;B. Các cạnh tương ứng bằng nhau;C. Diện tích bằng nhau;D. Các đường cao tương ứng bằng nhauCâu 11: Tam giác ABC có đường phân giác AD thì ta có:A.AB DB;=AC DCB.AB DB;=AC BCC.AB DC;=AC DBD.AB BC=AC DCCâu 12: Khẳng định nào sau đây là sai:A. Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông;B. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật;C. Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh;D. Hình hộp chữ nhật có các cạnh đều bằng nhau.Trang sauB. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)Câu 13: (2,0 điểm) Giải các phương trình sau:a.3x – 5 = 7;b.(x + 2) (x – 5) = 0;c.214−= 2x −1 x + 1 x −1Câu 14: (2,0 điểm) Giải các bất phương trình sau rồi biểu diễn tập nghiệm của mỗi bấtphương trình trên trục số:a. 5x – 8 > 7;b. 2x + 7  5x + 13Câu 15: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH.a.Chứng minh  ABC đồng dạng với  HBAb.Chứng minh AB2 = BH . BCc.Tia phân giác của góc ABC cắt cạnh AC tại D. Gọi E là giao điểm của AH vàBD. Chứng minh EH.DC = EA.DA---------- Hết ----------HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKII NH: 2017-2018MÔN TOÁN LỚP 8A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm; mỗi câu 0,25 điểm)CâuTrả lời1C2B3D4B5C6A7B8D9C10A11AB.PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)CâuNội dunga.3x – 5 = 7  3x =12  x = 4Điểm0,5đ13.x + 2 = 0 x = −2b.(x+2).(x–5)=0x = 5(2,0đ)x − 5 = 0214−= 2x −1 x + 1 x −1ĐKXĐ: x  1c.0,5đ214−=x − 1 x + 1 ( x − 1)( x + 1)0,5đMTC: (x – 1) (x + 1)Qui đồng và khử mẫu ta được phương trình:2 (x + 1) – (x – 1) = 4  2x + 2 – x + 1 = 4 x = 1 (loại)Vậy phương trình vô nghiệma.5x – 8 > 7  5x > 15  x > 314.(2,0đ) Tập nghiệm bất phương trình là:0,5đ0,5đx / x  3Biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số:0,5đ(30a.2x + 7  5x + 13  –3x  6  x  –2Tập nghiệm bất phương trình là:0,5đx / x  −2Biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số:0,5đ–2015.Vẽ hình, ghi GT-KL(3.0đ)AD0,5đEBHa.Xét hai tam giác:  ABC và  HBA có:C0,25đBAC = BHA = 900và B là góc chung0,25đNên  ABC ∽  HBA0,5đ12Db.Ta có:  ABC ∽  HBA (cmt)AB BCSuy ra:=BH ABDo đó: AB2 = BH . BCEA AB(1)=EH BHDC BC(2)= ABC có BD là đường phân giác nên ta có:DA AB0,5đ0,5đc.  AHB có BE là đường phân giác nên ta có:AB BC(3)=BH ABEA DCTừ (1), (2) và (3) suy ra:=EH DA0,25đLại có:  ABC ∽  HBA (cmt), nênSuy ra:EH.DC = EA.DA0,25đ

Tài liệu được xem nhiều: