Đề thi học kì 2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 194.72 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự được TaiLieu.VN sưu tầm và chọn lọc nhằm giúp các bạn học sinh lớp 11 luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì hiệu quả. Đây cũng là tài liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy và biên soạn đề thi. Mời quý thầy cố và các bạn học sinh cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia TựPHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊNTRƢỜNG THCS NGÔ GIA TỰĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II VẬT LÝ 6Năm học 2017-2018Thời gian làm bài:45 phútNgày kiểm tra:23/04/2018I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).Chọn các đáp án đúng trong các câu sau đây:Câu 1: Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:A. Đổi hướng của lực kéo.B. Thay đổi trọng lượng của vật.C. Giảm độ lớn của lực kéo.D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéoCâu 2: Dùng ròng rọc động để kéo vật có khối lượng 30 kg lên cao thì chỉ phảikéo một lực F có cường độ là:A. F = 300 NB. F > 300NC. F < 300 ND. F < 30 NCâu 3: Cách sắp xếp các chất nở ra vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?A. Rắn, lỏng, khí.B. Khí, rắn, lỏng.C. Rắn, khí, lỏng.D. Lỏng, khí, rắn.Câu 4:Nhiệt kế y tế dùng để đo:A.Nhiệt độ của nước đá.B.Nhiệt độ của khí quyển.C. Nhiệt độ của nước đang sôi.D.Nhiệt độ cơ thể người.Câu 5: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây?A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. B.Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn các chất khác.C. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.D.Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau.Câu 6. Hiện tượng các giọt sương đọng lại trên lá cây trong các buổi sáng liên quan đến hiện tượng:A. Ngưng tụ.B.Đông đặc.C. Bay hơi.D. Nóng chảy.Câu 7: Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì:A. Nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm.B.Nhiệt độ của băng phiến tăng.C. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.D.Nhiệt độ của băng phiến giảm.Câu 8: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự nóng chảy?A. Sương đọng lại trên lá cây.B. Lấy đá từ tủ lạnh ra ngoài.C. Đốt một ngọn đèn dầu.D. Đốt một ngọn nến.II: TỰ LUẬN: (6 điểm)Câu 1: (2 điểm) Kể tên những loại nhiệt kế mà em đã học? Cho biết tác dụng của mỗi loại nhiệt kếđó?Câu 2: (3,0 điểm): Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sựthay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất.Nhiệt độ (0C)5a. Chất này nóng chảy ở nhiệt độ nào?b. Chất này là chất gì?c. Để đưa chất này từ - 60C tới nhiệt độ nóng0chảy cần bao nhiêu thời gian?d. Sự nóng chảy bắt đầu từ phút thứ mấy?Thời gian (phút)e. Thời gian nóng chảy của chất này kéo dài bao-614nhiêu phút?0 28Câu 3: (1,0 điểm):Tại sao khi đun nước, takhông nên đổ nước thật đầy ấm?ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM VẬT LÝ 6 HỌC KỲ IINăm học 2017-2018I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5đ (câu 2 đáp án chỉ chọn đúng 1 đáp ánkhông cho điểm).Câu12345678Đáp ánDCADAACB-DII. TỰ LUẬN: (6 điểm)Nội dungCâuĐiểm1:(2,0đ) * Các loại nhiệt kế em đã học:- Nhiệt kế rượu -Tác dụng dùng đo nhiệt độ khí quyển .0,75đ- Nhiệt kế thủy ngân - Tác dụng dùng trong phòng thí nghiệm.0,75đ- Nhiệt kế y tế - Tác dụng đo nhiệt độ cơ thể người.0,5đ2:(3,0đ)a) a) Chất này nóng chảy ở nhiệt độ 00C0,75đb) Chất này là nước.0,75đc) Để đưa chất này từ -60C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian là 2 phút.0,5đd) Sự nóng chảy bắt đầu từ phút thứ 2.0,5đe) Thời gian nóng chảy của nước kéo dài 6 phút.0,5đ3:(1,0đ) Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì khi đun:- Nước và ấm gặp nóng đều nở ra nhưng nước nở vì nhiệt nhiều hơnấm .- Nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài.0,5đ0,5đPHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊNTRƢỜNG THCS NGÔ GIA TỰMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II VẬT LÝ 6Năm học :2017-2018I. MỤC ĐÍCH :1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 6 gồm từ tiết 19đến tiết 32 theo phân phối chương trình2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chươngtrình học.a. Kiến thức:Học sinh nắm các kiến thức về ròng rọc,về sự nở vì nhiệt của các chât ,sosánh sự nở vì nhiệt cuả các chất rắn, chất lỏng và chất khí.Hiểu về một số ứng dụng của sự nởvì nhiệt của các chất từ đó biết giải thích về sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng vào đờisống cũng như trong kỹ thuật.hiểu biết về các loại nhiệt kế, cách sử dụng các loại nhiệt kế vàcác thang nhiệt giai ( xen-xi út, Fa ren hai và Ken Vin).Sự chuyển thể của các chất ,vận dụnggiải thích một số hiện tượng trong tực tế.b. Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiệntượng.c. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc trong khi làm bài kiểmtra.II. HÌNH THỨC KIỂM TRA- Trắc nghiệm : 40%- Tự luận : 60%III. MA TRẬN :KIẾNTHỨC1.Máy cơNHẬN BIẾTTHÔNG HIỂUTNTN1cTL1cTLVẬN DỤNGTHẤPTNTLVẬN DỤNG CAOTNTỔNGTL1c3cĐơngiản0,5đ0,5đ2. Nhiệt 5chọc2,5đ0,5đ1c1,5đ1c1c8c2,0đ3,0đ1,0đ8,5đTổng sốcâu6121111cTổng sốđiểm3,0đ0,5đ2,5đ3,0đ1,0đ10đPHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊNĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 6 HỌC KÌ 2TRƢỜNG THCS NGÔ GIA TỰNăm học 2017-2018I Lý thuyết1. Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí. Cho ví vụ về ứng dụng sự nở vìnhiệt của chất rắn trong th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lí 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia TựPHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊNTRƢỜNG THCS NGÔ GIA TỰĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II VẬT LÝ 6Năm học 2017-2018Thời gian làm bài:45 phútNgày kiểm tra:23/04/2018I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).Chọn các đáp án đúng trong các câu sau đây:Câu 1: Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:A. Đổi hướng của lực kéo.B. Thay đổi trọng lượng của vật.C. Giảm độ lớn của lực kéo.D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéoCâu 2: Dùng ròng rọc động để kéo vật có khối lượng 30 kg lên cao thì chỉ phảikéo một lực F có cường độ là:A. F = 300 NB. F > 300NC. F < 300 ND. F < 30 NCâu 3: Cách sắp xếp các chất nở ra vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?A. Rắn, lỏng, khí.B. Khí, rắn, lỏng.C. Rắn, khí, lỏng.D. Lỏng, khí, rắn.Câu 4:Nhiệt kế y tế dùng để đo:A.Nhiệt độ của nước đá.B.Nhiệt độ của khí quyển.C. Nhiệt độ của nước đang sôi.D.Nhiệt độ cơ thể người.Câu 5: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng nào sau đây?A. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. B.Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn các chất khác.C. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.D.Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau.Câu 6. Hiện tượng các giọt sương đọng lại trên lá cây trong các buổi sáng liên quan đến hiện tượng:A. Ngưng tụ.B.Đông đặc.C. Bay hơi.D. Nóng chảy.Câu 7: Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì:A. Nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm.B.Nhiệt độ của băng phiến tăng.C. Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.D.Nhiệt độ của băng phiến giảm.Câu 8: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến sự nóng chảy?A. Sương đọng lại trên lá cây.B. Lấy đá từ tủ lạnh ra ngoài.C. Đốt một ngọn đèn dầu.D. Đốt một ngọn nến.II: TỰ LUẬN: (6 điểm)Câu 1: (2 điểm) Kể tên những loại nhiệt kế mà em đã học? Cho biết tác dụng của mỗi loại nhiệt kếđó?Câu 2: (3,0 điểm): Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sựthay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất.Nhiệt độ (0C)5a. Chất này nóng chảy ở nhiệt độ nào?b. Chất này là chất gì?c. Để đưa chất này từ - 60C tới nhiệt độ nóng0chảy cần bao nhiêu thời gian?d. Sự nóng chảy bắt đầu từ phút thứ mấy?Thời gian (phút)e. Thời gian nóng chảy của chất này kéo dài bao-614nhiêu phút?0 28Câu 3: (1,0 điểm):Tại sao khi đun nước, takhông nên đổ nước thật đầy ấm?ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM VẬT LÝ 6 HỌC KỲ IINăm học 2017-2018I.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5đ (câu 2 đáp án chỉ chọn đúng 1 đáp ánkhông cho điểm).Câu12345678Đáp ánDCADAACB-DII. TỰ LUẬN: (6 điểm)Nội dungCâuĐiểm1:(2,0đ) * Các loại nhiệt kế em đã học:- Nhiệt kế rượu -Tác dụng dùng đo nhiệt độ khí quyển .0,75đ- Nhiệt kế thủy ngân - Tác dụng dùng trong phòng thí nghiệm.0,75đ- Nhiệt kế y tế - Tác dụng đo nhiệt độ cơ thể người.0,5đ2:(3,0đ)a) a) Chất này nóng chảy ở nhiệt độ 00C0,75đb) Chất này là nước.0,75đc) Để đưa chất này từ -60C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian là 2 phút.0,5đd) Sự nóng chảy bắt đầu từ phút thứ 2.0,5đe) Thời gian nóng chảy của nước kéo dài 6 phút.0,5đ3:(1,0đ) Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì khi đun:- Nước và ấm gặp nóng đều nở ra nhưng nước nở vì nhiệt nhiều hơnấm .- Nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài.0,5đ0,5đPHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊNTRƢỜNG THCS NGÔ GIA TỰMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II VẬT LÝ 6Năm học :2017-2018I. MỤC ĐÍCH :1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 6 gồm từ tiết 19đến tiết 32 theo phân phối chương trình2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chươngtrình học.a. Kiến thức:Học sinh nắm các kiến thức về ròng rọc,về sự nở vì nhiệt của các chât ,sosánh sự nở vì nhiệt cuả các chất rắn, chất lỏng và chất khí.Hiểu về một số ứng dụng của sự nởvì nhiệt của các chất từ đó biết giải thích về sự nở vì nhiệt của các chất và ứng dụng vào đờisống cũng như trong kỹ thuật.hiểu biết về các loại nhiệt kế, cách sử dụng các loại nhiệt kế vàcác thang nhiệt giai ( xen-xi út, Fa ren hai và Ken Vin).Sự chuyển thể của các chất ,vận dụnggiải thích một số hiện tượng trong tực tế.b. Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiệntượng.c. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc trong khi làm bài kiểmtra.II. HÌNH THỨC KIỂM TRA- Trắc nghiệm : 40%- Tự luận : 60%III. MA TRẬN :KIẾNTHỨC1.Máy cơNHẬN BIẾTTHÔNG HIỂUTNTN1cTL1cTLVẬN DỤNGTHẤPTNTLVẬN DỤNG CAOTNTỔNGTL1c3cĐơngiản0,5đ0,5đ2. Nhiệt 5chọc2,5đ0,5đ1c1,5đ1c1c8c2,0đ3,0đ1,0đ8,5đTổng sốcâu6121111cTổng sốđiểm3,0đ0,5đ2,5đ3,0đ1,0đ10đPHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊNĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 6 HỌC KÌ 2TRƢỜNG THCS NGÔ GIA TỰNăm học 2017-2018I Lý thuyết1. Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí. Cho ví vụ về ứng dụng sự nở vìnhiệt của chất rắn trong th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Vật lí 6 Đề thi môn Vật lí lớp 6 Đề kiểm tra HK2 Vật lí 6 Kiểm tra Vật lí 6 HK2 Đề thi HK2 môn Vật lí Ôn tập Vật lí 6 Ôn thi Vật lí 6Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lí 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp - Đề số 1
4 trang 20 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Độc Lập
4 trang 20 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Vật lí 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố
3 trang 18 0 0 -
Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
5 trang 14 0 0 -
Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí lớp 6 - Trường THCS Hoàng Văn Thụ
4 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập HK1 môn Vật lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
4 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập HK1 môn Vật lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
8 trang 13 0 0 -
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 trang 12 0 0 -
Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
1 trang 12 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Vật lý 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Gia Định
2 trang 11 0 0