Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 435.80 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp diễn ra cũng như giúp các em củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải “Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2” dưới đây. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KSCL KHỐI 11 LẦN 2 NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 Đề thi môn: VẬT LÍ Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian phát đề. Đề thi gồm 04 trang. Mã đề thi 201Câu 1: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực B. do sự trao đổi êlectrôn với các điện cực C. do sự phân li của các chất tan trong dung môi D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy quaCâu 2: Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng. B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện. C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng. D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải.Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ. R = 12 Ω, đèn loại 6 V – 9 W; bình điện phân CuSO4 có anốt bằngđồng; suất điện động của nguồn bằng 9 V, điện trở trong của nguồn r = 0,5 Ω. Biết đèn sáng bình thường.Tính hiệu suất của nguồn? A. 69% B. 59% C. 79% D. 89%Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về điện trở của chất bán dẫn ? A. không phụ thuộc vào kích thước. B. thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào. C. phụ thuộc vào bản chất. D. thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.Câu 5: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,125A, tính điện lượng chuyển quatiết diện thẳng của mạch trong 2 phút và số electron tương ứng chuyển qua A. 15C; 18,76.1020. B. 30C;18,76.1020. C. 30C; 0,938.1020. D. 15C; 0,938.1020.Câu 6: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, song song và cách nhau 1 đoạn a mang 2 dòng điện cùng chiều cócùng cường độ. Tại vị trí nào thì từ trường tổng hợp bằng 0 A. Tại mọi điểm trên mặt phẳng song song và đi qua trung điểm của 2 dây. B. Tại mọi điểm trên 2 dây. C. Tại trung điểm của khoảng cách 2 dây. D. Tại mọi điểm trên đường thẳng song song và đi qua trung điểm của khoảng cách 2 dây.Câu 7: Công của dòng điện có đơn vị là A. J/s. B. kWh. C. W. D. kVA.Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua. B. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín. Trang 1/4 - Mã đề thi 201Câu 9: Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì A. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do. B. chất khí chuyển động thành dòng có hướng. C. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng. D. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.Câu 10: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. giảm về 0. B. tăng giảm liên tục. C. tăng rất lớn. D. không đổi so với trước. Câu 11: Từ trường tại điểm M do dòng điện I1 gây ra có vectơ cảm ứng từ B1 , do dòng điện I2 gây ra có vectơ cảm ứng từ B2 , hai vectơ đó có hướng vuông góc với nhau. Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp được xácđịnh theo công thức B1 .B2 A. B = |B1 – B2|. B. B = B1 + B2. C. B = B12 B22 . D. B = . B1 B2Câu 12: Một nguồn điện một chiều mắc vào hai đầu một biến trở, dùng ampe kế và vôn kế lý tưởng để đodòng điện trong mạch và hiệu điện thế hai đầu biến trở. Khi biến trở có R = R 1 thì số chỉ ampe kế và vônkế là 1A và 10,5V. Khi biến trở R = R2 thì số chỉ ampe kế và vôn kế là 2A và 9V. Khi biến trở có R = R 3thì số chỉ ampe kế là 4A thì số chỉ của vôn kế là A. 6V. B. 10V. C. 8V. D. 12V.Câu 13: Công suất tỏa nhiệt ở 1 vật dẫn không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Hiệu điện thế ở 2 đầu vật dẫn. B. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. Điện trở của vật dẫn. D. Thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn.Câu 14: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KSCL KHỐI 11 LẦN 2 NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 Đề thi môn: VẬT LÍ Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian phát đề. Đề thi gồm 04 trang. Mã đề thi 201Câu 1: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực B. do sự trao đổi êlectrôn với các điện cực C. do sự phân li của các chất tan trong dung môi D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy quaCâu 2: Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì A. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng. B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện. C. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng. D. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải.Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ. R = 12 Ω, đèn loại 6 V – 9 W; bình điện phân CuSO4 có anốt bằngđồng; suất điện động của nguồn bằng 9 V, điện trở trong của nguồn r = 0,5 Ω. Biết đèn sáng bình thường.Tính hiệu suất của nguồn? A. 69% B. 59% C. 79% D. 89%Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về điện trở của chất bán dẫn ? A. không phụ thuộc vào kích thước. B. thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào. C. phụ thuộc vào bản chất. D. thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.Câu 5: Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,125A, tính điện lượng chuyển quatiết diện thẳng của mạch trong 2 phút và số electron tương ứng chuyển qua A. 15C; 18,76.1020. B. 30C;18,76.1020. C. 30C; 0,938.1020. D. 15C; 0,938.1020.Câu 6: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, song song và cách nhau 1 đoạn a mang 2 dòng điện cùng chiều cócùng cường độ. Tại vị trí nào thì từ trường tổng hợp bằng 0 A. Tại mọi điểm trên mặt phẳng song song và đi qua trung điểm của 2 dây. B. Tại mọi điểm trên 2 dây. C. Tại trung điểm của khoảng cách 2 dây. D. Tại mọi điểm trên đường thẳng song song và đi qua trung điểm của khoảng cách 2 dây.Câu 7: Công của dòng điện có đơn vị là A. J/s. B. kWh. C. W. D. kVA.Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua. B. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín. Trang 1/4 - Mã đề thi 201Câu 9: Khi đốt nóng chất khí, nó trở lên dẫn điện vì A. các phân tử chất khí bị ion hóa thành các hạt mang điện tự do. B. chất khí chuyển động thành dòng có hướng. C. khoảng cách giữa các phân tử chất khí tăng. D. vận tốc giữa các phân tử chất khí tăng.Câu 10: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. giảm về 0. B. tăng giảm liên tục. C. tăng rất lớn. D. không đổi so với trước. Câu 11: Từ trường tại điểm M do dòng điện I1 gây ra có vectơ cảm ứng từ B1 , do dòng điện I2 gây ra có vectơ cảm ứng từ B2 , hai vectơ đó có hướng vuông góc với nhau. Độ lớn cảm ứng từ tổng hợp được xácđịnh theo công thức B1 .B2 A. B = |B1 – B2|. B. B = B1 + B2. C. B = B12 B22 . D. B = . B1 B2Câu 12: Một nguồn điện một chiều mắc vào hai đầu một biến trở, dùng ampe kế và vôn kế lý tưởng để đodòng điện trong mạch và hiệu điện thế hai đầu biến trở. Khi biến trở có R = R 1 thì số chỉ ampe kế và vônkế là 1A và 10,5V. Khi biến trở R = R2 thì số chỉ ampe kế và vôn kế là 2A và 9V. Khi biến trở có R = R 3thì số chỉ ampe kế là 4A thì số chỉ của vôn kế là A. 6V. B. 10V. C. 8V. D. 12V.Câu 13: Công suất tỏa nhiệt ở 1 vật dẫn không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Hiệu điện thế ở 2 đầu vật dẫn. B. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. Điện trở của vật dẫn. D. Thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn.Câu 14: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 11 Đề thi học kì 2 môn Vật lí Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 11 Đề thi trường THPT Yên Lạc 2 Hạt tải điện Hiện tượng đoản mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 264 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 263 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 224 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 184 0 0 -
4 trang 174 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 157 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 153 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 143 0 0 -
25 trang 142 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 123 0 0