Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 2)

Số trang: 5      Loại file: docx      Dung lượng: 25.64 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

‘Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 2)’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Việt Nam-Angiêri (Đề 2) PHÒNG GD&ĐT QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IITRƯỜNG THCS VIỆT NAM - ANGIÊRI Năm học 2021 – 2022Họ và tên:.................................................... MÔN: VẬT LÝ LỚP 9Lớp:................... Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 2 (Đề gồm 04 trang) Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi đáp án vào bảng sau:Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 0Đá p ánCâu 2 2 2 2 25 2 2 2 2 3 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 1 2 3 4 6 7 8 9 0Đá pánCâu 1. Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôithì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. giảm đi bốn lần. B. giảm đi một nửa. C. tăng lên gấp đôi. D. tăng lên gấp bốn.Câu 2. Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60cm. Tiêu cự củathấu kính là A. 60cm. B. 120cm. C. 30cm. D. 90cm.Câu 3. Để có thể tạo ra dòng điện, máy phát điện xoay chiều phải gồm các bộ phận chính là A. cuộn dây dẫn và nam châm. B. nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối với hai cực nam châm. D. cuộn dây dẫn và lõi sắt.Câu 4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữahai môi trường A. bị hắt trở lại môi trường cũ. B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.Câu 5. Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì A. không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ hoàn toàn. B. chùm tia ló là chùm sáng phân kì. C. chùm tia ló là chùm sáng song song. D. chùm tia ló là chùm sáng hội tụ.Câu 6. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối vớithấu kính thì ảnh đó là A. thật, ngược chiều với vật. B. thật, luôn lớn hơn vật. C. ảo, cùng chiều với vật. D. thật, luôn cao bằng vật.Câu 7. Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường. B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường. C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường. D. Không nhìn được dòng chữ.Câu 8. Một người nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Mắt người ấy mắc tật gì? A. Mắc tật cận thị. B. Không mắc tật gì. C. Mắc tật mắt lão. D. Mắc tật loạn thị.Câu 9. Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng A. từ điểm cực cận đến mắt. B. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. C. từ điểm cực viễn đến vô cực. D. từ điểm cực viễn đến mắt.Câu 10. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, cùng chiều, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, ngược chiều, luôn nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều, luôn lớn hơn vật. D. ảnh ảo, ngược chiều, luôn lớn hơn vật.Câu 11. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng A. tiêu cự của thấu kính. B. hai lần tiêu cự của thấu kính. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính.Câu 12. Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8cm thì thấyảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64cm trở lại. Xác định tiêucự của thấu kính phân kì? A. 40cm B. 64cm C. 56cm D. 72cmCâu 13. Người bị cận thị đeo kính cận là thấu kính phân kỳ để A. nhìn rõ vật ở gần mắt. B. thay đổi thể thủy tinh của mắt. C. thay đổi võng mạc của mắt. D. nhìn rõ vật ở xa mắt.Câu 14. Bộ phận quan trọng nhất của mắt là A. thể thủy tinh và thấu kính. B. thể thủy tinh và màng lưới. C. màng lưới và võng mạc. D. con ngươi và thấu kính.Câu 15. Tính chất giống nhau của ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kì là A. ngược chiều vật. B. lớn hơn vật. C. cùng chiều vật. D. nhỏ hơn vật.Câu 16. Có thể dùng kính lúp để quan sát A. trận bóng đá trên sân vận động. B. kích thước của nguyên tử. C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. một con vi trùng.Câu 17. Khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng A. bằng tiêu cự. B. nhỏ hơn tiêu cự. C. lớn hơn tiêu cự. D. gấp 2 lần tiêu cự.Câu 18. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. B. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 30 0. D. góc khúc xạ nằm trong môi trường nước.Câu 19. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. D. truyền thẳng theo phương của tia tới.Câu 20. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 1500 vòng. Cuộn thứ cấp có 4500vòng. Hiệu điện thế lấy ra ở cuộn thứ cấp là 180V. Hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là A. 90V. B. 300V. C. 200V. D. 60V.Câu 21. Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm A. là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính. B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính. C. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính. D. mỗi thấu kính c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: