Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phú Lâm

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 374.31 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phú Lâm để có thêm tài liệu ôn tập
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phú LâmSở GD & ĐT TP. Hồ Chí Minh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 Trường THPT Phú Lâm Môn: VẬT LÍ Khối: 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨCCâu 1: Động lượng là gì? Viết biểu thức. Nêu ý nghĩa các đại lượng có trong biểu thức. (1,5đ)Áp dụng (0,5đ): Một quả bóng nặng 1kg đang đứng yên thì một cầu thủ chạy đến sút quả bóngthật mạnh. Quả bóng bay đi với vận tốc 25 m/s. Tính động lượng quả bóng.Câu 2: Động năng là gì? Viết biểu thức tính động năng? Nêu ý nghĩa các đại lượng có trongbiểu thức. (1,0đ)Áp dụng (0,5đ): Một ô tô nặng 600kg đang chuyển động trên đường với vận tốc 54 km/h. Tínhđộng năng của ô tô.Câu 3: Phát biểu và viết công thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt. (1,0đ)Áp dụng (0,5đ): Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít còn 4 lít. Khí đó, áp suấtkhí tăng thêm 1,5 atm. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu?Câu 4: Phát biểu và viết công thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học. Nêu tên, đơn vị và quyước dấu của các đại lượng trong công thức. (1,5đ)Áp dụng (0,5đ): Khi truyền cho một khối khí trong xilanh nhiệt lượng 500 J. Khí nở ra, thựchiện công 200 J đẩy pittông đi lên. Tính độ biến thiên nội năng chất khí?Câu 5: Từ tầng 10 của tòa nhà cao tầng cách mặt đất 35 m, một vật nặng 200g được theo phươngnằm ngang với vận tốc 20 m/s. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi ma sát và lực cản củakhông khí, lấy g = 10 m/s2. Tìm: a) Cơ năng vật. (0,5đ) b) Vị trí vật khi nó có động năng gấp 3 lần thế năng. (0,5đ) c) Khi chạm đất, nền đất mềm và lún thì thấy rằng vật lún sâu vào đất. Biết lực cản trung bình của đất là 440N. Tìm độ sâu của vật trong đất. (1,0đ)Câu 6: Để giảm thiểu thời gian đi lại, vận chuyển sản phẩm giao thương giữa các vùng miền Tổquốc. Việt Nam ta đã có chủ trương tiến hành xây dựng tuyến đường cao tốc Bắc – Nam với tốcđộ cho phép rất cao 80  120 km/h (hiện nay đã hoàn thành một số đoạn). Đường cao tốc củaViệt Nam được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn quốc tế, do đó mặt đường sẽ có độ nhám rất cao.Độ bám và ma sát của xe với đường tăng lên giúp hạn chế nguy cơ xảy ra tai nạn nhưng lại khiếnlốp xe bị mòn nhanh hơn. a) Nếu em là tài xế chạy xe trên đường cao tốc, em hãy giải thích tại sao ô tô thường nổ lốptrên đường cao tốc và gây ra rất nhiều tai nạn thương tâm? Nêu biện pháp khắc phục để giảmthiểu tình trạng trên. (0,5đ) b) Giả sử có một lốp ô tô chịu được áp suất tối đa 40 kPa. Lốp được bơm đầy không khí ởnhiệt độ 270C với áp suất 36 kPa. Khi chạy trên đường cao tốc, lốp xe nóng lên tới 67 0C thì cóbị nổ không? Vì sao? (Bỏ qua sự nở vì nhiệt của lốp xe). (0,5đ) -------HẾT--------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.- Giám thị không giải thích gì thêm.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT PHÚ LÂM Năm học: 2019 – 2020 MÔN VẬT LÝ 10 ------------------Câu 1:Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng đượcxác định bởi công thức: (0,5đ) p  m.v (0,5đ)Trong đó: (0,5đ)p: động lượng vật (kg.m/s) m: khối lượng vật (kg) v: vận tốc vật (m/s)*Áp dụng: p = m.v (0,25đ) p = 1.25 = 25 kg.m/s (0,25đ)Câu 2:Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động. (0,5đ) 1 Wđ  mv 2 (0,25đ) 2Trong đó: (0,25đ)Wđ : động năng của vật (J) m : khối lượng của vật (kg) v: vận tốc của vật (m/s) 1*Áp dụng: Wd  .m.v 2 (0,25đ) 2 1 Wd  .600.152  67500 J (0,25đ) 2Câu 3: Phát biểu: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch vớithể tích. (0,5đ) 1 Công thức: p ~ hay pV  hằng số. (0,5đ) V*Áp dụng: p1.V1  p2 .V2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: