Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú Đa

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 95.53 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú Đa là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ 2 sắp tới. Nhằm củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phú ĐaTRƯỜNG THCS PHÚ ĐAKIỂM TRA HỌC KÌ II (NĂM HỌC 2017-2018)MÔN VẬT LÝ 6 – Thờigian 45 phútI.Chọn phương án trả lời đúng(3điểm)1.Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời độ lớn vàhướng của lực?A.Ròng rọc cố địnhB. Ròng rọc độngC. Mặt phẳng nghiêngD.Đòn bẩy2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?A.Thể tích chất lỏng tăngB. Thể tích chất lỏng không thay đổiC. Thể tích chất lỏng giảmD. Thể tích chất lỏng mới đầu tăng rồi sauđó giảm3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nàođúng?A.Nhôm, đồng, sắtB. Sắt, đồng, nhômC. Sắt, nhôm, đồngC.Đồng, nhôm, sắt4. Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng Mặt trời chiếuvào nên..... ...và bay lên tạo thành mây. Thứ tự cụm từ nào dưới đay thích hợpđể điền vào chỗ trống?A. nở ra, nóng lên, nhẹ điB. nhẹ đi, nở ra, nóng lênC. nóng lên, nở ra, nhẹ điD. nhẹ đi, nóng lên, nở ra5. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của khí quyển?A. Nhiệt kế dầuB. Nhiệt kế rượuC. Nhiệt kế y tếD. Nhiệt kế đổi màu6. Phát biểu nào sau đây đúng?A. Không phải mọi chất đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh điB. Băng kép dùng để đóng ngắt mạch điện tự độngC. Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nở vì nhiệt nhiều hơn nướcD. Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn nhôm và ít hơn sắtII.Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (3 điểm)7. Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động vừa được lợi về......................(1) của lực kéo, vừa được lợi về .......................(2) của lực kéo.8. Bê tông có độ dãn nở ......................(1) thép. Nhờ đó mà các trụ bêtông khôngbị nứt khi ............................(2) ngoài trời thay đổi9. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là........................(1),của hơi nước đang sôi là .....................(2)III.Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau(4 điểm):10. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì núthay bị bật ra? Làm thế nào để tránh được hiện tượng này?11. a) Hãy tính xem 150C và 500C ứng với bao nhiêu 0F?b) Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số đọc trên nhiệt giai Farenhai bằng số đọc trênnhiệt giai Xenxiut?-----------------------------------------------------GV: Nguyễn Minh QuyếtTRƯỜNG THCS PHÚ ĐAĐÁP ÁNI- (3 điểm): Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 điểm1.A2.A3.B4.C5.B6.BII- (3 điểm): Mỗi từ (cụm từ) điền đúng được 0,5 điểm7. (1) cường độ (độ lớn)(2) hướng8. (1) gần bằng(2) nhiệt độ9. (1) 320F(2) 2120FIII- (4 điểm)10. (2 điểm): Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích.Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nónglên, nở ra làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngaymà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phầnrồi mới đóng nút lại.11. a) 1 điểm150C = 320F + 15.1,80F = 590F0,5 điểm500C = 320F + 50.1,80F = 1220F0,5 điểmb) 1 điểmGọi x là nhiệt độ trên nhiệt giai XenxiutTa có: x = 320F + x.1,80F  0,8.x = 32  x = 400CKhi đó nhiệt độ trên nhiệt giai Farenhai là 40 0FDuyệt của BGHTổ trưởngGiáo viênNguyễn Minh Quyết

Tài liệu được xem nhiều: