Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu, Đồng Tháp

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 319.76 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu, Đồng Tháp’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu, Đồng Tháp TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NGUYỄN THỊ LỰU NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: VẬT LÍ – Lớp: 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề chính thức (Đề kiểm tra này có 02 trang)I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng: 0,25 điểm)Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về côngB. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lựcC. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường điD. Các máy cơ đơn giản cho lợi về lực và cả đường điCâu 2: Dốc cầu hay những đoạn đèo quanh co là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào?A. Đòn bẩy B. Ròng rọcC. Mặt phẳng nghiêng D. Cả 3 đều saiCâu 3: Công thức tính công suất là: A tA. P = A.t B. P= C. P = D. A = F.t t ACâu 4: Đơn vị dùng để tính công suất thường dùng là gì?A. km B. N C. Pa D. W(oat)Câu 5: Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là:A. Động năng B. Thế năng trọng trườngC. Thế năng hấp dẫn D. Nhiệt năngCâu 6: Động năng của một vật phụ thuộc vào:A. Độ cao của vật so với vật mốc B. Độ đàn hồi của vậtC. Vận tốc chuyển động của vật D. Nhiệt độ của vậtCâu 7: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ - rao chứng tỏ: A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nướcCâu 8: Điền vào chỗ trống những từ cho đúng ý nghĩa vật lí......... là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. A. Nguyên tử. B. Phân tử. C. Vật. D. Chất.Câu 9: Giữa các phân tử cấu tạo nên các chất luôn có:A. Khoảng cách B. Khối lượngC. Cơ năng D. Lực đẩy và lực hútCâu 10: Khi nhiệt độ của vật tăng thì đại lượng nào sau đây cũng tăng theo?A. Khối lượng của vật B. Vận tốc chuyển động của các phân tửC. Độ cao của vật D. Độ dài của vật Trang 1Câu 11: Nung nóng đầu A của một thanh kim loại, một lát sau đầu B thanh kim loại đó cũng nónglên, hình thức truyền nhiệt trong trường hợp này gọi là: A. Sự dẫn nhiệt B. Sự đối lưu C. Bức xạ nhiệt D. Cả 3 đều saiCâu 12: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất nào? A. Chất rắn B. Chân không C. Kim loại D. Chất lỏng và chất khíCâu 13: Mặt Trời truyền nhiệt tới Trái Đất bằng hình thức nào? A. Bức xạ nhiệt B. Đối lưu C. Dẫn nhiệt D. Thực hiện côngCâu 14: Nhiệt lượng do vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng, chất cấu tạo nên vật, độ tăng nhiệt độ của vật B. Khối lượng, chất cấu tạo nên vật, độ giảm nhiệt độ của vật C. Nhiệt năng, chất cấu tạo nên vật, độ tăng nhiệt độ của vật D. Khối lượng, thể tích, độ tăng nhiệt độ của vật Câu 15: Đơn vị dùng để tính nhiệt lượng là: A. kg B. N C. Jun. D. oCCâu 16: Phương trình cân bằng nhiệt khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau là: A. Qtỏa = Qthu B. Qtỏa > Qthu C. Qtỏa < Qthu D. Qtỏa  Qthu II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, đó là những cách nào? Cho ví dụ từng cách? Câu 2 : (1,0 điểm) Trình bày các nguyên lí truyền nhiệt? Câu 3 : (1,0 điểm) Vận dụng kiến thức về nhiệt học đã học, em hãy giải thích hiện tượng sau: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại còn bát đĩa thường làm bằng gốm, sứ? Câu 4 : (2,0 điểm) a/ Tính nhiệt lượng cần thiết để nung nóng một miếng kim loại bằng nhôm có khối lượng 1kg từ 20oC đến 120oC theo đơn vị J và kJ. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là cnhôm = 880J/kgK? b/ Để đun sôi một lượng nước từ nhiệt độ 25oC cần một nhiệt lượng là 630kJ. Tính khối lượng nước đã đun sôi? Lượng nước này tương đương với bao nhiêu lít nước? Cho nhiệt dung riêng của nước là cnước = 4200J/kgK, khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3. .Hết./. Trang 2 TRƯỜNG THCS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NGUYỄN THỊ LỰU NĂM HỌC 2022 -2023 Mô ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: