Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Lộc, Phước Sơn

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 82.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Lộc, Phước Sơn" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Lộc, Phước Sơn UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: VẬT LÍ 9 PHƯỚC LỘC NĂM HỌC: 2023 – 2024Họ và tên:………………………………… Thời gian: 45 phút (KKGĐ)Lớp:………………………………………. Ngày kiểm tra: …../05/2024 Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí của Giám thị GT 1 GT 2 I.Trắc nghiệm: (5 điểm) Chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng. Câu 1: Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào sau đây : A. Tác dụng Nhiệt. C. Tác dụng Từ. B. Tác dụng Quang. D. Tác dụng Hóa học. Câu 2: Để đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng: A. Vôn kế xoay chiều. C. Vôn kế một chiều. B. Ampe kế xoay chiều. D. Ampe kế một chiều. Câu 3: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì: A. r < i. C. r > i. B. r = i. D. 2r = i. Câu 4: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính: A.Có phần giữa dày hơn phần rìa. B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa. C. Có phần giữa và phần rìa dày như nhau. D. Có phần giữa và phần rìa mỏng như nhau. Câu 5: Thấu kính phân kỳ là loại thấu kính: A.Có phần giữa dày hơn phần rìa. B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa. C. Có phần giữa và phần rìa dày như nhau. D. Có phần giữa và phần rìa mỏng như nhau. Câu 6: Qua thấu kính hội tụ, một vật thật cho ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. Trong trường hợp này, vật nằm trong khoảng nào so với thấu kính? A. trong khoảng tiêu cự của thấu kính. B. lớn hơn hai lần tiêu cự. C. trong khoảng lớn hơn tiêu cự nhưng nhỏ hơn hai lần tiêu cự. D. ngay tiêu cự của thấu kính. Câu 7: Ảnh của một vật đặt trong khoảng tiêu cự trước thấu kính hội tụ có tính chất là: A. Ảnh thật, lớn hơn vật. C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 8: Ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn có tính chất là: A. Ảnh thật, lớn hơn vật. C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 9: Bộ phận nào sau đây của mắt đóng vai trò như thấu kính hội tụ trong máy ảnh? A. Giác mạc. C. Thể thuỷ tinh. B. Màng lưới D. Con người. Câu 10: Một người bị cận thị, khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là bao nhiêu? A. 30cm. C. 40cm B. 50cm. . D. 60cm.II. Tự luận:(5 điểm) Câu 1 (1 điểm): Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước. Câu 2 (1 điểm): Nêu đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì? Câu 3 (3 điểm): Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f =6 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 1 khoảng d = 8 cm. a. Hãy dựng ảnh AB của AB. b. Dựa vào kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính( OA ) và chiều cao của ảnh (AB ). -----------------Hết----------------- Bài làm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... .................................................................................................................................……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: