Danh mục

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên

Số trang: 4      Loại file: docx      Dung lượng: 43.21 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI 9 MÃ ĐỀ VL901 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra:20/04/2024Tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm của em chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.Câu 1. Dòng điện xoay chiều làm dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng chứng tỏ dòng điệnxoay chiều có tác dụngA. nhiệt. B. từ. C. quang. D. sinh lý.Câu 2. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều ta dùngA. vôn kế xoay chiều. B. ampe kế xoay chiều.C. ampe kế một chiều. D. vôn kế một chiều.Câu 3. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện?A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý.Câu 4. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. B. đi qua tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. truyền thẳng theo phương của tia tới.Câu 5. Thấu kính phân kì là loại thấu kính cóA. phần rìa và phần giữa bằng nhau. B. hình dạng bất kỳ.C. phần rìa dày hơn phần giữa. D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.Câu 6. Thấu kính phân kì là thấu kính biến đổi chùm tia sáng tới song song thành chùm tia ló A. hội tụ tại 1 điểm bất kì. B. hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. C. hội tụ tại 1 điểm sau đó loe rộng ra. D. loe rộng ra.Câu 7. Giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách A. khoảng giới hạn trước mắt. B. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt. C. từ điểm cực cận đến mắt. D. từ điểm cực viễn đến mắt.Câu 8. Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như mộtA. gương cầu lồi. B. gương cầu lõm.C. thấu kính hội tụ. D. thấu kính phân kì.Câu 9. Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ởA. thể thủy tinh của mắt. B. võng mạc của mắt.C. con ngươi của mắt. D. lòng đen của mắt.Câu 10. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt làA. thể thủy tinh và thấu kính. B. thể thủy tinh và màng lưới.C. màng lưới và võng mạc. D. con ngươi và thấu kính.Câu 11. Biểu hiện của mắt lão là A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. nhìn rõ các vật nằm ngoài khoảng cực viễn của mắt.Câu 12. Mắt cận có điểm cực viễn A. ở rất xa mắt. B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường. D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.Câu 13. Kính lúp là thấu kính hội tụ có A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.Mã đề: VL901 Trang 3/4 D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.Câu 14. Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thứcA. G = 25. B. G = C. G = 25 + D. G = 25 –Câu 15. Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách A. cho chùm sáng trắng qua một lăng kính hoặc qua một thấu kính hội tụ. B. cho chùm sáng trắng qua một thấu kính hội tụ hoặc qua một thấu kính phân kì. C. cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính. D. cho chùm sáng trắng qua một thấu kính phân kì hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.Câu 16. Chùm sáng trắng là A. chùm sáng chỉ có màu trắng. B. chùm sáng chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. C. chùm sáng không có màu. D. chùm sáng chỉ có màu đỏ.Câu 17. Nếu tăng hiệu điện thế ở đầu đường dây tải điện lên gấp 10 lần thì công suất hao phí trên đườngdây tải điện sẽA. giảm 10 lần. B. giảm 100 lần. C. tăng 10 lần. D. tăng 100 lần.Câu 18. Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấpbốn dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầuA. tăng lên hai lần. B. không thay đổi. C. giảm đi hai lần. D. giảm đi bốn lần.Câu 19. Với n1, n2 lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U 1, U2 là hiệu điện thế giữa hai đầudây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một MBT, biểu thức không đu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: