Đề thi học kì II năm học 2016-2017 môn Hóa học 10 (tự luận - có đáp án)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 469.27 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi có cấu trúc gồm 3 câu hỏi tự luận, thời gian làm bài 60 phút và có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng với đề thi này các em sẽ ôn tập cho kì thi của mình thật hiệu quả. Chúc các em học tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì II năm học 2016-2017 môn Hóa học 10 (tự luận - có đáp án)ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017Môn: Hóa học 10 – Cơ bảnThời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đềCho biết nguyên tử khối (theo đvC) của một số nguyên tố: H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Mn = 55.Câu 1 (5,5 điểm):Cho 4 chất khí HCl, H2S, SO2, O2 đựng trong bốn lọ thủy tinh riêng biệt A, B, C và D.a) Xác định số oxi hóa và viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố clo, lưu huỳnhvà oxi trong bốn chất trên.b) Hãy nêu mùi đặc trưng và tính độc hại của từng khí.c) Người ta thực hiện một số thí nghiệm để nhận biết các khí trong mỗi lọ bằng cách chomỗi khí phản ứng với quỳ tím ẩm và sục qua dung dịch AgNO3, sau đó thu được một số kếtquả như sau:Lọ ALọ BLọ CLọ DQuỳ tím ẩmQuỳ tím hóa đỏ Không hiện tượng Quỳ tím hóa đỏQuỳ tím mất màuDung dịchKết tủa trắngKhông hiện tượngKết tủa đenKhông hiện tượngAgNO3Hãy cho biết mỗi lọ chứa khí gì ? Giải thích và viết các phương trình hóa học của các phảnứng đã xảy ra.d) Hãy so sánh tính axit của HCl và H2S. Giải thích.Câu 2 (2,5 điểm):Axit sunfuric H2SO4 đậm đặc là axit vô cơ có vai trò quan trọng nhất trong ngành côngnghiệp hóa chất và trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên đây cũng là chất oxy hóa nguy hiểmgây tác động ngay lập tức và gây ra những biến chứng lâu dài đối với cơ thể nếu tiếp xúc trựctiếp lên da. Khi bị bỏng do axit (H2SO4, HCl và HNO3 ở nồng độ đậm đặc), càng để lâu, hậuquả càng nặng vì vậy cần tiến hành sơ cứu ngay để hạn chế rủi ro thấp nhất cho nạn nhânbằng cách: dùng nước sạch rửa vào vùng da tiếp xúc với axit, không kỳ cọ, chà xát da, đểnguyên quần áo, tuyệt đối không chườm đá lên vết thương hay ngâm vết thương trong nước.Đồng thời gọi xe cấp cứu hoặc đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.a) Tính chất nào của axit sunfuric đậm đặc khiến nó trở thành hóa chất nguy hiểm đốivới cơ thể ?b) Việc dùng nước để sơ cứu khi bị bỏng axit sunfuric đậm đặc nhằm mục đích gì ?c) Trong phòng thí nghiệm, ta thường phải pha loãng axit sunfuric đậm đặc. Trình bàycách thực hiện việc này một cách an toàn.d) Trong phản ứng este hóa giữa ancol (rượu etylic) và axit axetic để tạo etyl axetat,thường có mặt axit sunfuric đậm đặc làm chất xúc tác cho phản ứng và làm tăng hiệu suấtphản ứng. Hãy giải thích vì sao sử dụng axit sunfuric đậm đặc trong trường hợp này có thểlàm tăng hiệu suất phản ứng (dựa theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lechaterlier) ?Câu 3 (2,0 điểm)Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí clo Cl2 bằng cách cho mangan đioxit MnO2phản ứng với axit HCl đậm đặc.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của MnO2 và HCl.b) Hòa tan hoàn toàn m gam MnO2 trong 200 gam dung dịch HCl (lấy vừa đủ) thì thuđược 12,1 lít khí Cl2 (ở đktc). Tính giá trị m và nồng độ phần trăm dung dịch HCl đãdùng.-HẾTThí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCCâuÝab1cdabc2daĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMNội dungTrong HCl, Cl có số oxi hóa -1Cấu hình electron của Cl (Z = 17) 1s22s22p63s23p5Trong H2S, S có số oxi hóa -2Cấu hình electron của S (Z = 16) 1s22s22p63s23p4Trong SO2, S có số oxi hóa +4, O có số oxi hóa -2Trong O2, O có số oxi hóa 0Cấu hình electron của O (Z = 8) 1s22s22p4HCl mùi xốc, rất độcH2S mùi trứng thối, rất độcSO2 mùi hắc, độcO2 không mùi, không độc.Lọ A chứa HCl, làm quỳ tím hóa đỏ do có tính axit, HCl phảnứng với AgNO3 sinh ra kết tủa AgCl màu trắngAgNO3 + HCl AgCl + HNO3Lọ C chứa H2S, làm quỳ tím hóa đỏ do có tính axit, H2S phảnứng với AgNO3 sinh ra kết tủa Ag2S màu đen.2AgNO3 + H2S Ag2S + 2HNO3Lọ D chứa SO2 có tính tẩy màu nên làm mất màu quỳ tím.Lọ B chứa O2S và Cl thuộc cùng chu kì 3, trong một chu kì theo chiều tăngdần điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng (Cl > S), mật độ điệntích quanh H bị giảm mạnh HX. Theo đó khả năng hút electroncủa Cl lớn hơn S làm liên kết H-X trở nên phân cực hơn, nêntính axit của HCl lớn hơn H2STính háo nướcHạn chế tối đa quá trình axit hút nước của cơ thểCách pha loãng axit H2SO4 đặc an toàn:- Rót từ từ axit đặc vào cốc thủy tinh chứa nước và khuấy bằngđuã thủy tinh, tuyệt đối không làm ngược lại- Đeo găng tay, mắt kính và mặc áo blouse khi thực hiện.Do đặc tính háo nước của H2SO4 đặc sẽ làm hàm lượng nướcsau phản ứng giảm, theo nguyên lý chuyển dịch cân bằngLechaterlier phản ứng sẽ xảy ra theo chiều tăng hàm lượngnước (tức là theo chiều thuận), từ đó tăng hiệu suất phản ứng.MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2OMnO2 là chất oxi hóa, HCl là chất khửSố mol Cl2 =3b= 0,54 mol0,50,50,50,50,250,250,250,250,750,750,250,250,50,50,51,00,50,50,50,25MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O0,54 mol 2,16 mol 0,54 molKhối lượng MnO2 = 0,54.87 = 46,98 gamNồng độ phần trăm HCl =Điểm.100 = 39,42%0,250,250,25 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì II năm học 2016-2017 môn Hóa học 10 (tự luận - có đáp án)ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017Môn: Hóa học 10 – Cơ bảnThời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đềCho biết nguyên tử khối (theo đvC) của một số nguyên tố: H = 1; O = 16; Cl = 35,5; Mn = 55.Câu 1 (5,5 điểm):Cho 4 chất khí HCl, H2S, SO2, O2 đựng trong bốn lọ thủy tinh riêng biệt A, B, C và D.a) Xác định số oxi hóa và viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố clo, lưu huỳnhvà oxi trong bốn chất trên.b) Hãy nêu mùi đặc trưng và tính độc hại của từng khí.c) Người ta thực hiện một số thí nghiệm để nhận biết các khí trong mỗi lọ bằng cách chomỗi khí phản ứng với quỳ tím ẩm và sục qua dung dịch AgNO3, sau đó thu được một số kếtquả như sau:Lọ ALọ BLọ CLọ DQuỳ tím ẩmQuỳ tím hóa đỏ Không hiện tượng Quỳ tím hóa đỏQuỳ tím mất màuDung dịchKết tủa trắngKhông hiện tượngKết tủa đenKhông hiện tượngAgNO3Hãy cho biết mỗi lọ chứa khí gì ? Giải thích và viết các phương trình hóa học của các phảnứng đã xảy ra.d) Hãy so sánh tính axit của HCl và H2S. Giải thích.Câu 2 (2,5 điểm):Axit sunfuric H2SO4 đậm đặc là axit vô cơ có vai trò quan trọng nhất trong ngành côngnghiệp hóa chất và trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên đây cũng là chất oxy hóa nguy hiểmgây tác động ngay lập tức và gây ra những biến chứng lâu dài đối với cơ thể nếu tiếp xúc trựctiếp lên da. Khi bị bỏng do axit (H2SO4, HCl và HNO3 ở nồng độ đậm đặc), càng để lâu, hậuquả càng nặng vì vậy cần tiến hành sơ cứu ngay để hạn chế rủi ro thấp nhất cho nạn nhânbằng cách: dùng nước sạch rửa vào vùng da tiếp xúc với axit, không kỳ cọ, chà xát da, đểnguyên quần áo, tuyệt đối không chườm đá lên vết thương hay ngâm vết thương trong nước.Đồng thời gọi xe cấp cứu hoặc đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.a) Tính chất nào của axit sunfuric đậm đặc khiến nó trở thành hóa chất nguy hiểm đốivới cơ thể ?b) Việc dùng nước để sơ cứu khi bị bỏng axit sunfuric đậm đặc nhằm mục đích gì ?c) Trong phòng thí nghiệm, ta thường phải pha loãng axit sunfuric đậm đặc. Trình bàycách thực hiện việc này một cách an toàn.d) Trong phản ứng este hóa giữa ancol (rượu etylic) và axit axetic để tạo etyl axetat,thường có mặt axit sunfuric đậm đặc làm chất xúc tác cho phản ứng và làm tăng hiệu suấtphản ứng. Hãy giải thích vì sao sử dụng axit sunfuric đậm đặc trong trường hợp này có thểlàm tăng hiệu suất phản ứng (dựa theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lechaterlier) ?Câu 3 (2,0 điểm)Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí clo Cl2 bằng cách cho mangan đioxit MnO2phản ứng với axit HCl đậm đặc.a) Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của MnO2 và HCl.b) Hòa tan hoàn toàn m gam MnO2 trong 200 gam dung dịch HCl (lấy vừa đủ) thì thuđược 12,1 lít khí Cl2 (ở đktc). Tính giá trị m và nồng độ phần trăm dung dịch HCl đãdùng.-HẾTThí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCCâuÝab1cdabc2daĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMNội dungTrong HCl, Cl có số oxi hóa -1Cấu hình electron của Cl (Z = 17) 1s22s22p63s23p5Trong H2S, S có số oxi hóa -2Cấu hình electron của S (Z = 16) 1s22s22p63s23p4Trong SO2, S có số oxi hóa +4, O có số oxi hóa -2Trong O2, O có số oxi hóa 0Cấu hình electron của O (Z = 8) 1s22s22p4HCl mùi xốc, rất độcH2S mùi trứng thối, rất độcSO2 mùi hắc, độcO2 không mùi, không độc.Lọ A chứa HCl, làm quỳ tím hóa đỏ do có tính axit, HCl phảnứng với AgNO3 sinh ra kết tủa AgCl màu trắngAgNO3 + HCl AgCl + HNO3Lọ C chứa H2S, làm quỳ tím hóa đỏ do có tính axit, H2S phảnứng với AgNO3 sinh ra kết tủa Ag2S màu đen.2AgNO3 + H2S Ag2S + 2HNO3Lọ D chứa SO2 có tính tẩy màu nên làm mất màu quỳ tím.Lọ B chứa O2S và Cl thuộc cùng chu kì 3, trong một chu kì theo chiều tăngdần điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng (Cl > S), mật độ điệntích quanh H bị giảm mạnh HX. Theo đó khả năng hút electroncủa Cl lớn hơn S làm liên kết H-X trở nên phân cực hơn, nêntính axit của HCl lớn hơn H2STính háo nướcHạn chế tối đa quá trình axit hút nước của cơ thểCách pha loãng axit H2SO4 đặc an toàn:- Rót từ từ axit đặc vào cốc thủy tinh chứa nước và khuấy bằngđuã thủy tinh, tuyệt đối không làm ngược lại- Đeo găng tay, mắt kính và mặc áo blouse khi thực hiện.Do đặc tính háo nước của H2SO4 đặc sẽ làm hàm lượng nướcsau phản ứng giảm, theo nguyên lý chuyển dịch cân bằngLechaterlier phản ứng sẽ xảy ra theo chiều tăng hàm lượngnước (tức là theo chiều thuận), từ đó tăng hiệu suất phản ứng.MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2OMnO2 là chất oxi hóa, HCl là chất khửSố mol Cl2 =3b= 0,54 mol0,50,50,50,50,250,250,250,250,750,750,250,250,50,50,51,00,50,50,50,25MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O0,54 mol 2,16 mol 0,54 molKhối lượng MnO2 = 0,54.87 = 46,98 gamNồng độ phần trăm HCl =Điểm.100 = 39,42%0,250,250,25 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi HK2 Hóa 10 Đề thi Hóa học 10 Đề thi tự luận Hóa học 10 Đề thi Hóa học 10 có đáp án Ôn tập Học kỳ II Hóa học 10Tài liệu liên quan:
-
5 trang 22 0 0
-
Tổng hợp 17 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10
62 trang 17 0 0 -
Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học lớp 10 năm học 2020-2021 (Đề số 3)
5 trang 16 0 0 -
Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học 10 năm học 2017-2018 – Trường THPT Lương Tài
28 trang 13 0 0 -
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học lớp 10 năm học 2020-2021 – Trường THPT Lý Thường Kiệt
3 trang 12 0 0 -
Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học lớp 10 năm học 2020-2021 (Đề số 8)
6 trang 12 0 0 -
Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 10 – Có đáp án chi tiết
173 trang 12 0 0 -
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2009-2010 HÓA HỌC 10 CƠ BẢN TRƯỜNG NGUYỄN BỈNH KHIÊM - QUẢNG NAM
3 trang 11 0 0 -
Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học lớp 10 năm học 2020-2021 (Đề số 2)
5 trang 11 0 0 -
Đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 nâng cao môn: Hóa học (Năm học 2015-2016)
2 trang 10 0 0