Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trần Đề
Số trang: 6
Loại file: docx
Dung lượng: 23.42 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trần Đề” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trần ĐềPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS TRẦN ĐỀ CẤP HUYỆN Khoá thi ngày 20/02/2022 Môn : ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề chính thức Đề thi này có 02 trang Câu 1: (3,0 điểm) Đặc điểm dân số đông và nhiều thành phần dân tộc đã tạo ra những thuậnlợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội nước ta? Hãy liên hệ thực tế tạiđịa phương em Câu 2: (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy: - Lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. - Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ; Câu 3: (2,0 điểm) Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngànhthủy sản ở nước ta. Câu 4: (6 điểm) Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Phân tích những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hộithuận lợi cho sự phát triển của vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông NamBộ nước ta? - Hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của ĐôngNam Bộ? - Việc xây dựng hồ thủy lợi Dầu Tiếng và hồ thủy điện Trị An có vai trò gìđối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ? Câu 5: (7 điểm) Cho bảng số liệu:Dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm ( Đơn vị: Nghìn người) Năm Tổng số Số dân thành thị Số dân nông thôn 2010 87067,3 26460,5 60606,8 2012 89202,9 28274,9 60928,0 2014 91203,8 30272,7 60931,1 2016 93250,7 31397,0 61853,7 2018 95385,2 32636,9 62748,3 2019 96484,0 33816,6 62667,4 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020) - Tính tỉ lệ số dân thành thị và số dân nông thôn của nước ta từ năm 2010đến năm 2019 (%). (3 điểm) - Với số liệu đã tính, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nôngthôn của nước ta qua các năm (%). (3 điểm) - Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm.(1 điểm) --- HẾT --- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản giáo dục),không được sử dụng các tài liệu khác. Họ tên thí sinh: ........................................................... Số báo danh:............ Chữ ký của Giám thị 1: ................... Chữ ký của Giám thị 2: ..................... HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ Câu 1 (3,0 điểm) * Đặc điểm: (1,0 điểm) - Dân số nước ta là 79,7 triệu người (năm 2002), đứng thứ 3 Đông NamÁ, thứ 14 trên thế giới. - Có 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm 86,8% dân số,các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. * Tác động: (1,0 điểm) - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Có nền văn hóa, phong tục tập quán đa dạng, các dân tộc luôn đoàn kếtbên nhau tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế. - Khó khăn: + Thừa lao động, thiếu việc làm. + Trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư; GDP/người thấp;các vấn đề phát triển y tế, văn hóa, giáo dục gặp nhiều khó khan. + Suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường. * Liên hệ thực tế: (1,0 điểm). Câu 2 (2,0 điểm): * Vẽ sơ đồ (1,0 điểm) * Giải thích: (1,00 điểm) - Sự hoạt động và phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phânbố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư… - Những thành phố, thị xã, các đồng bằng là nơi tập trung đông dân, đòihỏi nhiều loại hình dịch vụ, những vùng thưa dân dịch vụ kém phát triển. - Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là 2 thành phố đông dân nhất cũng là 2trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. Câu 3 (2,0 điểm) * Thuận lợi: (1,5 điểm) - Điều kiện tự nhiên + Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km + Có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng- Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang. + Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng sản lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hang năm 1,9 triệu tấn. + Biển nước ta có hơn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Trần ĐềPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS TRẦN ĐỀ CẤP HUYỆN Khoá thi ngày 20/02/2022 Môn : ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề chính thức Đề thi này có 02 trang Câu 1: (3,0 điểm) Đặc điểm dân số đông và nhiều thành phần dân tộc đã tạo ra những thuậnlợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội nước ta? Hãy liên hệ thực tế tạiđịa phương em Câu 2: (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học em hãy: - Lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. - Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ; Câu 3: (2,0 điểm) Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngànhthủy sản ở nước ta. Câu 4: (6 điểm) Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Phân tích những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hộithuận lợi cho sự phát triển của vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông NamBộ nước ta? - Hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của ĐôngNam Bộ? - Việc xây dựng hồ thủy lợi Dầu Tiếng và hồ thủy điện Trị An có vai trò gìđối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ? Câu 5: (7 điểm) Cho bảng số liệu:Dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm ( Đơn vị: Nghìn người) Năm Tổng số Số dân thành thị Số dân nông thôn 2010 87067,3 26460,5 60606,8 2012 89202,9 28274,9 60928,0 2014 91203,8 30272,7 60931,1 2016 93250,7 31397,0 61853,7 2018 95385,2 32636,9 62748,3 2019 96484,0 33816,6 62667,4 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020) - Tính tỉ lệ số dân thành thị và số dân nông thôn của nước ta từ năm 2010đến năm 2019 (%). (3 điểm) - Với số liệu đã tính, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nôngthôn của nước ta qua các năm (%). (3 điểm) - Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của nước ta qua các năm.(1 điểm) --- HẾT --- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản giáo dục),không được sử dụng các tài liệu khác. Họ tên thí sinh: ........................................................... Số báo danh:............ Chữ ký của Giám thị 1: ................... Chữ ký của Giám thị 2: ..................... HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ Câu 1 (3,0 điểm) * Đặc điểm: (1,0 điểm) - Dân số nước ta là 79,7 triệu người (năm 2002), đứng thứ 3 Đông NamÁ, thứ 14 trên thế giới. - Có 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm 86,8% dân số,các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. * Tác động: (1,0 điểm) - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Có nền văn hóa, phong tục tập quán đa dạng, các dân tộc luôn đoàn kếtbên nhau tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế. - Khó khăn: + Thừa lao động, thiếu việc làm. + Trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư; GDP/người thấp;các vấn đề phát triển y tế, văn hóa, giáo dục gặp nhiều khó khan. + Suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường. * Liên hệ thực tế: (1,0 điểm). Câu 2 (2,0 điểm): * Vẽ sơ đồ (1,0 điểm) * Giải thích: (1,00 điểm) - Sự hoạt động và phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phânbố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư… - Những thành phố, thị xã, các đồng bằng là nơi tập trung đông dân, đòihỏi nhiều loại hình dịch vụ, những vùng thưa dân dịch vụ kém phát triển. - Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là 2 thành phố đông dân nhất cũng là 2trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. Câu 3 (2,0 điểm) * Thuận lợi: (1,5 điểm) - Điều kiện tự nhiên + Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km + Có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng- Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang. + Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng sản lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hang năm 1,9 triệu tấn. + Biển nước ta có hơn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Đề thi HSG Địa lý lớp 9 Ôn thi Địa lý lớp 9 Bài tập Địa lý lớp 9 Ngành Thủy sản ở Việt NamTài liệu liên quan:
-
8 trang 395 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 363 0 0 -
7 trang 352 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 311 0 0 -
8 trang 308 0 0
-
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 272 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 264 0 0 -
8 trang 250 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 246 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 236 0 0