Danh mục

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức

Số trang: 2      Loại file: doc      Dung lượng: 72.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNPHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 16/02/2023I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (8,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Văn hóa ứng xử từ lâu đã trở thành chuẩn mực trong việc đánh giá nhân cáchcon người. Cảm ơn là một trong các biểu hiện của ứng xử có văn hóa. Chỉ có lời cảmơn chân thành, xuất phát từ đáy lòng, từ sự tôn trọng nhau bất kể trên dưới mới thựcsự là điều cần có cho một xã hội văn minh. Người ta có thể cảm ơn vì những chuyệnrất nhỏ như được nhường vào cửa trước, được chỉ đường khi hỏi… Ấy là chưa kể đếnnhững chuyện lớn lao như cảm ơn người đã cứu mạng mình, người đã chìa tay giúpđỡ mình trong cơn hoạn nạn… Những lúc đó, lời cảm ơn còn có nghĩa là đội ơn. Còn một từ nữa cũng thông dụng không kém ở các xứ sở văn minh là “Xin lỗi”.Ở những nơi công cộng, người ta hết sức tránh chen lấn, va chạm nhau. Nếu có ai đóvô ý khẽ chạm vào người khác, lập tức từ xin lỗi được bật ra hết sức tự nhiên. Từ xinlỗi còn được dùng cả khi không có lỗi. Xin lỗi khi xin phép nhường đường, xin lỗinhờ ai đó bấm hộ một kiểu ảnh… Tóm lại, khi biết mình có thể làm phiền đến ngườikhác dù rất nhỏ, người ta cũng đều xin lỗi. Hiển nhiên, xin lỗi còn được thốt ra trongnhững lúc người nói cảm thấy mình thực sự có lỗi. Từ xin lỗi ở đây đi kèm với mộttâm trạng hối lỗi, mong được tha thứ hơn là một cử chỉ văn minh thông thường. Đôikhi, lời xin lỗi được nói ra đúng nơi, đúng lúc còn có thể xóa bỏ biết bao mặc cảm,thù hận, đau khổ… Người có lỗi mà không biết nhận lỗi là có lỗi lớn nhất. Xem ra sứcmạnh của từ xin lỗi còn lớn hơn cảm ơn. Nếu toa thuốc cảm ơn có thể trị bệnh khiếm nhã, vô ơn, ích kỉ thì toa thuốc xinlỗi có thể trị được bệnh tự cao tự đại, coi thường người khác. Vì thế, hãy để cảm ơn vàxin lỗi trở thành hai từ thông dụng trong ngôn ngữ hàng ngày của chúng ta. (Theo http://tin.tuyensinh247.com)Câu 1. (1.0 điểm) Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Hãy ghi lại câu vănnêu khái quát chủ đề của đoạn trích trên?Câu 2. (1.0 điểm) Em hãy giải thích vì sao tác giả lại cho rằng: Toa thuốc xin lỗi cóthể trị được bệnh tự cao tự đại, coi thường người khác?Câu 3. (1.0 điểm) Từ “xin lỗi” trong các câu sau được tác giả sử dụng nhằm mụcđích gì trong việc diễn đạt ý nghĩa của đoạn văn? “Ở những nơi công cộng, người ta hết sức tránh chen lấn, va chạm nhau. Nếucó ai đó vô ý khẽ chạm vào người khác, lập tức từ xin lỗi được bật ra hết sức tựnhiên. Từ xin lỗi còn được dùng cả khi không có lỗi. Xin lỗi khi xin phép nhườngđường, xin lỗi nhờ ai đó bấm hộ một kiểu ảnh…”Câu 4. (5.0 điểm) Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về ý kiến được nêutrong đoạn trích phần Đọc hiểu: Nếu toa thuốc cảm ơn có thể trị bệnh khiếm nhã, vôơn, ích kỉ thì toa thuốc xin lỗi có thể trị được bệnh tự cao tự đại , coi thường ngườikhác.II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (12,0 điểm) “Trên trang sách, cuộc sống tuyệt vời biết bao nhưng cũng bi thảm biết bao. Cáiđẹp còn trộn lẫn nỗi niềm sầu muộn. Cái nên thơ còn lóng lánh giọt nước mắt ở đời”. (Nguyễn Văn Thạc – Mãi mãi tuổi 20) Em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên qua hai văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng và “Lão Hạc” của Nam Cao. (Ngữ văn 8, tập 1) ………...…. HẾT………...…. Họ và tên thí sinh: ....................................................Số báo danh: ........................... Chữ kí giám thị 1: ......................................................................................................

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: