Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Mù Cang Chải
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 681.00 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Mù Cang Chải’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Mù Cang Chải PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MCC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNTRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIM NỌI LỚP 9- NĂM HỌC 2022-2023 Môn:. VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút ( Đề này gồm có 5 câu, 2 trang ) - Họ và tên học sinh: ……………………….........Số báo danh ………..................... - Trường:...................................................................................................................... Họ tên, chữ ký giám thị 1: Số phách ........................................................................................................ Họ tên, chữ ký giám thị 2: ........................................................................................................ ĐỀ BÀI Câu 1: (4.0 điểm) Một vận động viên điền kinh chạy cự li dài đuổi theo một con rùa cách anh ấy: L = 10km. Vận động viên chạy hết quãng đường đó trong thời gian t 1 nhưng con rùa lại bò được một khoảng bằng x1, khi vận động viên vượt qua quãng đường x1 thì con rùa bò được quãng đường x2 và cứ tiếp tục như vậy. Trọng tài cuộc đua chỉ kịp đo được đoạn đường x2= 4m khoảng thời gian t3= 0,8 giây. Cho rằng vận động viên và con rùa chuyển động trên cùng một đường thẳng và tốc độ của cả hai là không đổi. a) Tính tốc độ của vận động viên và con rùa. b) Khi vận động viên đuổi kịp con rùa thì con rùa đã đi được quãng đường bao nhiêu? Câu 2: ( 5.0 điểm) Có hai bình cách nhiệt: Bình 1 chứa khối lượng m 1= 3kg nước ở nhiệt độ 30 0C, bình 2 chứa khối lượng m 2= 5kg nước ở 700C. Người ta rút một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rút từ bình 2 sang bình 1 một lượng nước có khối lượng cũng bằng m. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là 31,95 0C. Tính m và nhiệt độ cân bằng của nước ở bình 2 sau khi rút nước từ bình 1 sang (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình). Câu 3: (4 điểm) Cho 5 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, giống hệt nhau có ghi 6V- 0,5A, ba khóa K1, K2, K3, nguồn điện, các dây nối. a) Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn. b) Hãy thiết kế một mạch điện thỏa mãn các yêu cầu sau: - K1 đóng, K2, K3 mở, đèn Đ1, Đ4 sáng. - K2 đóng K1, K3 mở, đèn Đ3, Đ5 sáng. - K3 đóng K1, K2 mở, cả 5 đèn đều sáng. Câu 4: (5 điểm) Hai gương phẳng M1 và M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, haigương cách nhau một đoạn là d = 1m. Trên đường thẳng song song với hai gương có haiđiểm S, O với SO = h = 80cm, S cách gương M1 một đoạn là a = 40cm như hình vẽ. a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M 1 tại I, phản xạ đến gươngM2 tại J rồi phản xạ đến O. Giải thích cách vẽ hình. b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B.Câu 5: (2,0 điểm) Cho một ống thủy tinh hình chữ U rỗng, một cốc đựng nước nguyên chất (biết khốilượng riêng của nước là D0), một cốc đựng dầu (không hòa tan với nước), một thước chiađộ tới milimét. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của dầu. ------ Hết ------ NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Đức Thịnh XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG Ngô Thị Quỳnh Nguyễn Mai HươngPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MCC HDC HỌC SINH GIỎI LỚP 9CẤP HUYỆN TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2022-2023 KIM NỌI Môn: VẬT LÝ Lớp : 9 ( Hướng dẫn chấm gồm 3 trang ) Biểu Câu Đáp án điểm Câu 1 a/ Gọi v1,v2 lần lượt là vận tốc của vận động viên và vận tốc của 4,0 điểm con rùa so với mặt đất. - Thời gian để VĐV đi hết các quãng đường L, x1, x2, x3 ...là t1, 0,25 đ t2, t3, t4 .... - Thờ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Mù Cang Chải PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MCC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNTRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIM NỌI LỚP 9- NĂM HỌC 2022-2023 Môn:. VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút ( Đề này gồm có 5 câu, 2 trang ) - Họ và tên học sinh: ……………………….........Số báo danh ………..................... - Trường:...................................................................................................................... Họ tên, chữ ký giám thị 1: Số phách ........................................................................................................ Họ tên, chữ ký giám thị 2: ........................................................................................................ ĐỀ BÀI Câu 1: (4.0 điểm) Một vận động viên điền kinh chạy cự li dài đuổi theo một con rùa cách anh ấy: L = 10km. Vận động viên chạy hết quãng đường đó trong thời gian t 1 nhưng con rùa lại bò được một khoảng bằng x1, khi vận động viên vượt qua quãng đường x1 thì con rùa bò được quãng đường x2 và cứ tiếp tục như vậy. Trọng tài cuộc đua chỉ kịp đo được đoạn đường x2= 4m khoảng thời gian t3= 0,8 giây. Cho rằng vận động viên và con rùa chuyển động trên cùng một đường thẳng và tốc độ của cả hai là không đổi. a) Tính tốc độ của vận động viên và con rùa. b) Khi vận động viên đuổi kịp con rùa thì con rùa đã đi được quãng đường bao nhiêu? Câu 2: ( 5.0 điểm) Có hai bình cách nhiệt: Bình 1 chứa khối lượng m 1= 3kg nước ở nhiệt độ 30 0C, bình 2 chứa khối lượng m 2= 5kg nước ở 700C. Người ta rút một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rút từ bình 2 sang bình 1 một lượng nước có khối lượng cũng bằng m. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là 31,95 0C. Tính m và nhiệt độ cân bằng của nước ở bình 2 sau khi rút nước từ bình 1 sang (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình). Câu 3: (4 điểm) Cho 5 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, giống hệt nhau có ghi 6V- 0,5A, ba khóa K1, K2, K3, nguồn điện, các dây nối. a) Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn. b) Hãy thiết kế một mạch điện thỏa mãn các yêu cầu sau: - K1 đóng, K2, K3 mở, đèn Đ1, Đ4 sáng. - K2 đóng K1, K3 mở, đèn Đ3, Đ5 sáng. - K3 đóng K1, K2 mở, cả 5 đèn đều sáng. Câu 4: (5 điểm) Hai gương phẳng M1 và M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, haigương cách nhau một đoạn là d = 1m. Trên đường thẳng song song với hai gương có haiđiểm S, O với SO = h = 80cm, S cách gương M1 một đoạn là a = 40cm như hình vẽ. a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M 1 tại I, phản xạ đến gươngM2 tại J rồi phản xạ đến O. Giải thích cách vẽ hình. b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B.Câu 5: (2,0 điểm) Cho một ống thủy tinh hình chữ U rỗng, một cốc đựng nước nguyên chất (biết khốilượng riêng của nước là D0), một cốc đựng dầu (không hòa tan với nước), một thước chiađộ tới milimét. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của dầu. ------ Hết ------ NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Đức Thịnh XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG Ngô Thị Quỳnh Nguyễn Mai HươngPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MCC HDC HỌC SINH GIỎI LỚP 9CẤP HUYỆN TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2022-2023 KIM NỌI Môn: VẬT LÝ Lớp : 9 ( Hướng dẫn chấm gồm 3 trang ) Biểu Câu Đáp án điểm Câu 1 a/ Gọi v1,v2 lần lượt là vận tốc của vận động viên và vận tốc của 4,0 điểm con rùa so với mặt đất. - Thời gian để VĐV đi hết các quãng đường L, x1, x2, x3 ...là t1, 0,25 đ t2, t3, t4 .... - Thờ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Đề thi học sinh giỏi lớp 9 Đề thi HSG Vật lý lớp 9 Bài tập Vật lý lớp 9 Phương trình cân bằng nhiệtGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 376 0 0
-
7 trang 346 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 324 0 0 -
8 trang 304 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 295 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 271 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 243 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 trang 238 0 0 -
8 trang 234 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 229 0 0