Danh mục

Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT TP Cao Lãnh, Đồng Tháp

Số trang: 1      Loại file: pdf      Dung lượng: 191.61 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (1 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp ích cho việc làm bài thi, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT TP Cao Lãnh, Đồng Tháp” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng làm bài, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT TP Cao Lãnh, Đồng Tháp UBND THÀNH PHỐ CAO LÃNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẤP THÀNH PHỐ, NĂM HỌC 2022-2023 Môn: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Đề chính thức (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 01 trang) Ngày thi: 18/12/2022Câu 1: (3,0 điểm)Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:a/ Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào?b/ Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình ViệtNam?Câu 2: (4,0 điểm)Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì? Tại sao việc làm là vấn đề kinhtế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay? Nêu biện pháp giải quyết?Câu 3: ( 3 điểm)a/ Phần biển Việt Nam nằm trong Biển Đông tiếp giáp với vùng biển của nhữngquốc gia nào? Việc tiếp giáp như vậy có những thuận lợi và khó khăn gì?b/ Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rấtlớn?Câu 4: (4 điểm)Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:a/ Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triểnkinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?b/ Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng Nông Lâm kết hợp ởTrung du và miền núi Bắc Bộ?Câu 5: (6 điểm)Cho bảng số liệu: Số dân và sản lượng lúa của nước ta qua các năm.Năm 1982 1986 1990 1995 1998 2002Số dân (triệu người) 56.2 61.2 66.0 72.0 75.5 79.7Sản lượng lúa ( triệu 14.4 16.0 19.2 25.0 19.1 34.4tấn)a/ Tính sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua từng năm ( kg/ người/ năm)b/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa vàsản lượng lúa bình quân trên đầu người qua các năm.c/ Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó. Hết./.

Tài liệu được xem nhiều: