Danh mục

Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh

Số trang: 7      Loại file: docx      Dung lượng: 264.18 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp thành phố môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Bắc Ninh UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Vật lý 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4,0 điểm) Hai người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ haixuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1 = 10km/h và v2 = 12km/h. a. Tính khoảng cách giữa hai người sau 1 giờ xuất phát. b. Một người thứ ba cũng đi xe đạp với vận tốc không đổi v 3 từ A đến B, xuất phátsau người thứ nhất và người thứ hai 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của ngườithứ ba với người thứ nhất và người thứ hai là = 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba. Câu 2: (4,0 điểm) Người ta đổ m1 gam nước nóng vào m2 gam nước lạnh thì thấy khi cân bằng nhiệtnhiệt độ của nước lạnh tăng 50C. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng vànước lạnh là 800C 1. Tìm tỉ số m1/m2. 2. Nếu đổ thêm m 1 gam nước nóng nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu được, khi có cânbằng nhiệt thì nhiệt độ của hỗn hợp tăng thêm bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự mất mất về nhiệt). Câu 3: (4,5 điểm) Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điệnthế hai đầu đoạn mạch . Các điện trở . R làbiến trở con chạy có giá trị toàn phần là18 . Coi ampe kế có điện trở không đángkể, bỏ qua điện trở dây nối. a) Điều chỉnh con chạy C để điện trởcủa phần BC là . Tính điện trở tương đươngcủa đoạn mạch, số chỉ ampe kế và công suấttiêu thụ của biến trở. b) Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở thấy có một vị trí mà tại đó ampe kế chỉgiá trị nhỏ nhất. Xác định điện trở phần BC của biến trở và số chỉ của ampe kế khi đó. Câu 4: (5 điểm). Thấu kính hội tụ có tiêu cự f, một điểm sáng S nằm cách thấu kính một khoảng d quathấu kính cho ảnh thật S’ cách thấu kính một khoảng d’. Giữa d, d’, f có công thức liên hệ 1. Chứng minh công thức trên. 2. Đặt điểm sáng S trên trục chính của thấu kính hội tụ, một màn chắn M vuông gócvới ; điểm sáng S và màn M luôn cố định và cách nhau một khoảng L = 45cm. Thấu kính cótiêu cự f = 20cm và có bán kính đường rìa r = OP = OQ = 4cm (O là quang tâm, P, Q là cácđiểm mép thấu kính), thấu kính có thể di chuyển trong khoảng từ S đến màn (hình vẽ 2).a. a. Ban đầu thấu kính cách S một khoảng d =20cm, trên màn M quan sát được một vết sáng tròn do chùmló tạo ra. Tính bán kính vết sáng. b. Dịch chuyển thấu kính lại gần màn M sao choluôn luôn là trục chính của thấu kính thì kích thước vết sángtròn thay đổi, người ta tìm được một vị trí thấu kính cho kíchthước vết sáng trên màn là nhỏ nhất. Hãy xác định vị trí đócủa thấu kính và bán kính của vết sáng nhỏ nhất tương ứngtrên màn. Câu 5: (2,5 điểm) Trên mặt hộp có lắp ba bóng đèn (gồm 2 bóng 1V - 0,1W và 1 bóng loại 6V- 1,5W),một khoá k và hai chốt nối A, B. Nối hai chốt A, B với nguồn điện có hiệu điện thế khôngđổi U= 6V thì thấy như sau: - Khi mở khoá k thì ba bóng đèn đều sáng - Khi đóng khoá k thì chỉ có bóng 6V- 1,5W sáng Hãy vẽ sơ đồ cách mắc điện trong hộp. Biết rằng, nếu hiệu điện thế giữa hai đầubóng đèn nhỏ hơn 2/3 hiệu điện thế định mức thì đèn không sáng. ====== Hết ====== Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh:…….................... UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Vật lí - Lớp 9Câu 1: (4 điểm) a Ta có các phương trình chuyển động (t tính bằng giờ, (1,0 điểm) 0,25đ y tính bằng km) Người thứ nhất: y = v t 0,25đ 1 1 (1) 0,25đ Người thứ hai: y2 = v2t 0,25đ (2) Phương trình khoảng cách giữa hai người là y = y2 - y1 = (v2 - v1)t Sau 1 h khoảng cách giữa hai người là: y = (12 -10)1 = 2km b Phương trình chuyển động của người thứ ba: (3,0 điểm) 0,25đ y3 = v3(t - 0,5) y3 = v3t - 0,5v3 0,25đ Từ (1) và (3) ta có tại t1: y1 0,25đ = y3 v1t1 = v3t1 - 0,5v3 0,5đ (3) Từ (2) và (3) ta có tại t2: y2 = y3 v2t2 = v3t2 - 0,5v3. 0,75đ (4) 0,5đ Người thứ ba gặp người thứ 0,25đ nhất ở thời điểm t1 thì sẽ gặp người thứ hai tại thời 0,25đ điểm t2 = t1 + 1. (5) Thay (3) (4) vào (5)ta có phương trình: v32 - 23v3 + 120 = 0 (6) Giải (6) ta có hai nghiệm v31 = 8km/h và v32 = 15km/h; để người thứ nhất đuổi kịp hai người đi trước thì ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: