Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Hóa học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 52.66 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
‘Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Hóa học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học sinh giỏi cấp thị xã, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Hóa học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ THỊ XÃ VĨNH CHÂU XÃ Năm học 2022 – 2023 Môn: Hóa Học (Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề) (Đề thi này có 01 trang)Câu 1. ( 2 điểm)Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau: Phi kim→ oxit axit(1) → oxit axit(2) → axit → muối tan → muối không tan. a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ. b) Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi đổi trên.Câu 2. (3,5 điểm)Cho các dung dịch sau: Ba(NO3)2, K2CO3, MgCl2, KHSO4 vàAl2(SO4)3. Những cặp dung dịch nào phản ứng được với nhau? Viết phương trìnhhóa học minh họa.Câu 3. (2,5 điểm)Có một oxit sắt chưa rõ công thức hóa học. Chia lượng oxit nàylàm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 3M Phần 2: Nung nóng và cho luồng khí CO đi qua, thu được 8,4 gam sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.Câu 4. (2,5điểm)Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một Oxit kim loại có hóa trị III cần331,8 gam dung dịch H2SO4 C% thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ10%. a) Tìm kim loại. b) Tính C% của dung dịch axit.Câu 5. (5 điểm)Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dungdịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịchD. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngồikhông khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Hãy tính: a) Khối lượng Mg và Fe. b) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4.Câu 6 (4,5 điểm)Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít O 2(đktc), khi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (CO 2 và H2O) vào một lượng nước vôitrong thu được 10 gam kết tủa và 200ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, dungdịch này nặng hơn nước vôi ban đầu là 8,6gam. Tìm công thức phân tử A. Biết tỉkhối hơi của A đối với H2 là 15. Cho C=12; H=1; O =16; Fe = 56; Cl = 35,5; Al =27; Mg=24; S = 32. Lưu ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ---------Hết---------PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ VĨNH CHÂU Năm học 2022-2023 MÔN HÓA HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4 0,75 S + O2 → SO2 0,25 Câu 1 2SO2 + O2 → 2SO3 0,25(2 điểm) SO3 + H2O → H2SO4 0,25 H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O 0,25 Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 NaCl 0,25 - Các cặp dung dịch phản ứng được với nhau là : Ba(NO3)2 và K2CO3; Ba(NO3)2 và KHSO4; Ba(NO3)2 và Al2(SO4)3; K2CO3 và MgCl2; 1,5 K2CO3 và KHSO4; K2CO3 và Al2(SO4)3. - Các phương trình hóa học xảy ra : 0,25 Ba(NO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KNO3 0,25 Câu 2 Ba(NO3)2 + KHSO4→ BaSO4 + HNO3 + KNO3 0,25(3,5 điểm) (hoặc Ba(NO3)2 + 2KHSO4→ BaSO4 + 2HNO3 + K2SO4) 0,25 3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4 + 2Al(NO3)3 0,25 K2CO3 + MgCl2→ MgCO3 + 2KCl 0,25 K2CO3 + 2KHSO4 → 2K2SO4 + CO2 + H2O 0,25 (hoặc K2CO3 + KHSO4 → K2SO4 + KHCO3) 0,25 3K2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2 CTHH của sắt oxit là FexOy . Gọi a là số mol của FexOy. 0,25 PTHH : FexOy + 2yHCl xFeCl2y + y H2O 0,5 a mol 2ay mol FexOy + yCO xFe + yCO2 0,5 a mol ax mol Câu 3 0,25(2,5điểm) 0,25 Vậy x = 2 ; y = 3 CTHH củaa sắt oxit là Fe2O3 0,25 0,25 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Hóa học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ THỊ XÃ VĨNH CHÂU XÃ Năm học 2022 – 2023 Môn: Hóa Học (Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề) (Đề thi này có 01 trang)Câu 1. ( 2 điểm)Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau: Phi kim→ oxit axit(1) → oxit axit(2) → axit → muối tan → muối không tan. a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ. b) Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi đổi trên.Câu 2. (3,5 điểm)Cho các dung dịch sau: Ba(NO3)2, K2CO3, MgCl2, KHSO4 vàAl2(SO4)3. Những cặp dung dịch nào phản ứng được với nhau? Viết phương trìnhhóa học minh họa.Câu 3. (2,5 điểm)Có một oxit sắt chưa rõ công thức hóa học. Chia lượng oxit nàylàm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 3M Phần 2: Nung nóng và cho luồng khí CO đi qua, thu được 8,4 gam sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.Câu 4. (2,5điểm)Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một Oxit kim loại có hóa trị III cần331,8 gam dung dịch H2SO4 C% thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ10%. a) Tìm kim loại. b) Tính C% của dung dịch axit.Câu 5. (5 điểm)Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dungdịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịchD. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngồikhông khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Hãy tính: a) Khối lượng Mg và Fe. b) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4.Câu 6 (4,5 điểm)Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít O 2(đktc), khi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành (CO 2 và H2O) vào một lượng nước vôitrong thu được 10 gam kết tủa và 200ml dung dịch muối có nồng độ 0,5M, dungdịch này nặng hơn nước vôi ban đầu là 8,6gam. Tìm công thức phân tử A. Biết tỉkhối hơi của A đối với H2 là 15. Cho C=12; H=1; O =16; Fe = 56; Cl = 35,5; Al =27; Mg=24; S = 32. Lưu ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ---------Hết---------PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ VĨNH CHÂU Năm học 2022-2023 MÔN HÓA HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm S → SO2 → SO3 → H2SO4 → Na2SO4 → BaSO4 0,75 S + O2 → SO2 0,25 Câu 1 2SO2 + O2 → 2SO3 0,25(2 điểm) SO3 + H2O → H2SO4 0,25 H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O 0,25 Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 NaCl 0,25 - Các cặp dung dịch phản ứng được với nhau là : Ba(NO3)2 và K2CO3; Ba(NO3)2 và KHSO4; Ba(NO3)2 và Al2(SO4)3; K2CO3 và MgCl2; 1,5 K2CO3 và KHSO4; K2CO3 và Al2(SO4)3. - Các phương trình hóa học xảy ra : 0,25 Ba(NO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KNO3 0,25 Câu 2 Ba(NO3)2 + KHSO4→ BaSO4 + HNO3 + KNO3 0,25(3,5 điểm) (hoặc Ba(NO3)2 + 2KHSO4→ BaSO4 + 2HNO3 + K2SO4) 0,25 3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4 + 2Al(NO3)3 0,25 K2CO3 + MgCl2→ MgCO3 + 2KCl 0,25 K2CO3 + 2KHSO4 → 2K2SO4 + CO2 + H2O 0,25 (hoặc K2CO3 + KHSO4 → K2SO4 + KHCO3) 0,25 3K2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2 CTHH của sắt oxit là FexOy . Gọi a là số mol của FexOy. 0,25 PTHH : FexOy + 2yHCl xFeCl2y + y H2O 0,5 a mol 2ay mol FexOy + yCO xFe + yCO2 0,5 a mol ax mol Câu 3 0,25(2,5điểm) 0,25 Vậy x = 2 ; y = 3 CTHH củaa sắt oxit là Fe2O3 0,25 0,25 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi khối THCS Đề thi HSG Hóa học THCS Ôn thi HSG Hóa học THCS Bài tập Hóa học lớp 9 Phản ứng hóa học Viết phương trình hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 390 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 352 0 0 -
7 trang 349 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 307 0 0 -
8 trang 305 0 0
-
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 272 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 260 0 0 -
8 trang 245 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 242 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 235 0 0