Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 môn Hóa - Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 323.70 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 cấp tỉnh kèm đáp án của sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, qua đó các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 môn Hóa - Sở GD&ĐT Thừa Thiên HuếSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHỐI 12 THPT - NĂM HỌC 2006-2007 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( vòng 1 ) Thời gian làm bài : 150 phútBài 1: (5 điểm) 1. Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng: 3s1, 3p6 là nguyên tử hay ion?Tại sao? Hãy dẫn ra một phản ứng hóa học (nếu có) để minh họa tính chất hóa học đặctrưng của mỗi vi hạt. Cho biết các vi hạt này là ion hoặc nguyên tử của nguyên tố thuộcnhóm A. 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây: a. NaClO + PbS b. NaBr + H2SO4 (đặc, nóng) c. KMnO4 + Na2O2 + H2SO4 d. NaNO2 + H2SO4 (loãng) 3. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tính axit-bazơ của các hydroxit. Áp dụng để giảithích cho dãy: NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H4SiO4 H3PO4 H2SO4 HClO4.Bài 2: (3,75 điểm) 1. pH của dung dịch bazơ yếu A bằng 11,5. Hãy xác định công thức của bazơ, nếuthành phần khối lượng của nó trong dung dịch này bằng 0,17%, còn hằng số của bazơKb= 10-4. Tỷ khối của dung dịch bằng 1g/cm3. 2. Ở 3000K, độ điện ly của dung dịch NH3 0,17g/l bằng 4,2%. Tính: a. Nồng độ mol/l của các phần tử ( phân tử và ion) trong dung dịch lúc cân bằng. b. Hằng số bazơ của NH3. c. Độ điện ly của dung dịch khi thêm 0,535 gam NH4Cl vào 1 lít dung dịch này.Bài 3: (4 điểm) 1. Cho kim loại M tác dụng với phi kim B tạo hợp chất D có màu vàng. Cho 0,1molhợp chất D tác dụng với CO2 lấy dư tạo thành chất E và 2,4 gam B. Hòa tan hoàn toàn Evào nước, dung dịch E phản ứng hết 100ml dung dịch HCl 1M giải phóng 1,12 lít khíCO2 (đktc). Hãy xác định M, B, D, E và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết hợpchất D chứa 45,07% B theo khối lượng, hợp chất E không bị phân hủy khi nóng chảy. 2. Cho các giá trị thế khử chuẩn sau đây: E0 I 2 ( r ) / 2 I − = 0,536V E0Cu 2+ / Cu + = 0,153V ; E0Cu 2 + / Cu = 0,337V ; E0 Cu 2+ / CuI = 0,860V Hãy tính : a. Tích số tan của CuI ? b. Hằng số cân bằng của các phản ứng sau: 2Cu+ + I2 (r) 2Cu2+ + 2I- (1) 2Cu(r) + I2 (r) 2Cu+ + 2I- (2)Bài 4: (3,75 điểm) Một dung dịch X gồm FeSO4, H2SO4 và MSO4 có thể tích 200ml. Cho 20ml dungdịch Y gồm BaCl2 0,4M và NaOH 0,5M vào dung dịch X thì dung dịch X vừa hết H2SO4.Cho thêm 130ml dung dịch Y nữa, thì được một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa, nungtrong không khí đến khối lượng không đổi được 10,155 gam chất rắn và để trung hòadung dịch sau khi đã loại kết tủa phải dùng 20ml dung dịch HCl 0,25M. a. Xác định kim loại M. b. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X. (Biết: hydroxit của M không tan, không có tính lưỡng tính).Bài 5: (3,5 điểm) 1. a. Thế chuẩn của cặp Cu2+/Cu bằng 0,34V. Một dây Cu nhúng vào dung dịchCuSO4 10-2M. Tính thế điện cực. b. Hòa tan 0,1mol NH3 vào 100ml dung dịch trên (bỏ qua sự thay đổi về thể tích)và chấp nhận rằng chỉ xảy ra phản ứng: Cu2+ + 4NH3 Cu(NH3)42+ .Thế điện cựcđo được giảm đi 0,40V. Xác định hằng số bền đồng (II) tetramin Cu(NH3)42+. 2. Người ta thực hiện một pin gồm hai nửa pin sau: Zn Zn(NO3)2 0,1M và Ag AgNO3 0,1M. Có thế chuẩn tương ứng bằng -0,76V và 0,80V. a. Thiết lập sơ đồ pin với các dấu của hai cực. b. Viết phản ứng khi pin làm việc. c. Tính E của pin. d. Tính các nồng độ khi pin không có khả năng phát điện (pin đã dùng hết). Cho : Na: 23 ; K: 39 ; Fe: 56 ; Cu: 64 ; Zn: 65 ; Ag: 108 Cl: 35,5 ; C: 12 ; N: 14 ; O: 16 ; S: 32 ; H: 1 ------------------------------------------------------------------------------------ (Giám thị không giải thích gì thêm)SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHỐI 12 THPT - NĂM HỌC 2006-2007 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( vòng 2 ) Thời gian làm bài : 150 phútBài 1: (4,75 điểm) 1. Tìm các dạng liên kết hydro trong hỗn hợp sau: Etanol, phenol và nước. Dạngliên kết hydro nào bền nhất, kém bền nhất? Giải thích. 2. Khi trùng hợp isopren người ta thấy tạo thành 4 loại polyme, ngoài ra còn có mộtvài sản phẩm phụ trong đó có chất X, khi hydro hóa hoàn toàn X thu được Y (1-metyl-3-isopropyl xiclohexan). Hãy viết công thức cấu tạo của 4 loại polyme và các chất X, Y. 3. Xác định cấu tạo hợp chất C10H10 (A) mà khi oxi hóa chỉ cho một axitCH(CH2COOH)3 (B).Bài 2: (3,25 điểm) 1. Hydrocacbon X mạch thẳng có m C :m H= 36 :7. Xác định cấu tạo của X và hoànthành dãy chuyển hóa sau: +H2, Ni +CuO +KMnO4,H+ X Y Z phenol A 0 B D Tơ nilon 6,6. t0 t 2. Một mol tripeptit X bị thủy phân hoàn toàn cho 2 mol Glu, 1 mol Ala và 1 molNH3. X chỉ có một nhóm COOH tự do và không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen. Alađược tách ra đầu tiên khi tác dụng với cacboxypeptidaza. Lập luận xác định cấu trúc củaX. Bài 3: (4,25 điểm) 1. Từ axetylen và các chất vô cơ cần thiết khác hãy điều chế: Axit 2,4-diclophenoxiaxetic; Axit p-isopropylbenzoic; axit axetyl salixylic (Aspirin). 2. Từ hợp chất ban đầu 3,4- (CH3O)2C6H3CH2Cl và các chất vô cơ cần thiết kháchãy tổng hợp papaverin (C20H21O4N) có công thức cấu tạo sau: N OCH3 CH3O CH3O CH2 OCH3 Bài 4: (3,25 điểm) A là một hydrocacbon thu được khi chế biến dầu mỏ. Ankyl hóa A bằng isobutan cómặt AlCl3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 12 môn Hóa - Sở GD&ĐT Thừa Thiên HuếSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHỐI 12 THPT - NĂM HỌC 2006-2007 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( vòng 1 ) Thời gian làm bài : 150 phútBài 1: (5 điểm) 1. Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng: 3s1, 3p6 là nguyên tử hay ion?Tại sao? Hãy dẫn ra một phản ứng hóa học (nếu có) để minh họa tính chất hóa học đặctrưng của mỗi vi hạt. Cho biết các vi hạt này là ion hoặc nguyên tử của nguyên tố thuộcnhóm A. 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây: a. NaClO + PbS b. NaBr + H2SO4 (đặc, nóng) c. KMnO4 + Na2O2 + H2SO4 d. NaNO2 + H2SO4 (loãng) 3. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tính axit-bazơ của các hydroxit. Áp dụng để giảithích cho dãy: NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H4SiO4 H3PO4 H2SO4 HClO4.Bài 2: (3,75 điểm) 1. pH của dung dịch bazơ yếu A bằng 11,5. Hãy xác định công thức của bazơ, nếuthành phần khối lượng của nó trong dung dịch này bằng 0,17%, còn hằng số của bazơKb= 10-4. Tỷ khối của dung dịch bằng 1g/cm3. 2. Ở 3000K, độ điện ly của dung dịch NH3 0,17g/l bằng 4,2%. Tính: a. Nồng độ mol/l của các phần tử ( phân tử và ion) trong dung dịch lúc cân bằng. b. Hằng số bazơ của NH3. c. Độ điện ly của dung dịch khi thêm 0,535 gam NH4Cl vào 1 lít dung dịch này.Bài 3: (4 điểm) 1. Cho kim loại M tác dụng với phi kim B tạo hợp chất D có màu vàng. Cho 0,1molhợp chất D tác dụng với CO2 lấy dư tạo thành chất E và 2,4 gam B. Hòa tan hoàn toàn Evào nước, dung dịch E phản ứng hết 100ml dung dịch HCl 1M giải phóng 1,12 lít khíCO2 (đktc). Hãy xác định M, B, D, E và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết hợpchất D chứa 45,07% B theo khối lượng, hợp chất E không bị phân hủy khi nóng chảy. 2. Cho các giá trị thế khử chuẩn sau đây: E0 I 2 ( r ) / 2 I − = 0,536V E0Cu 2+ / Cu + = 0,153V ; E0Cu 2 + / Cu = 0,337V ; E0 Cu 2+ / CuI = 0,860V Hãy tính : a. Tích số tan của CuI ? b. Hằng số cân bằng của các phản ứng sau: 2Cu+ + I2 (r) 2Cu2+ + 2I- (1) 2Cu(r) + I2 (r) 2Cu+ + 2I- (2)Bài 4: (3,75 điểm) Một dung dịch X gồm FeSO4, H2SO4 và MSO4 có thể tích 200ml. Cho 20ml dungdịch Y gồm BaCl2 0,4M và NaOH 0,5M vào dung dịch X thì dung dịch X vừa hết H2SO4.Cho thêm 130ml dung dịch Y nữa, thì được một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa, nungtrong không khí đến khối lượng không đổi được 10,155 gam chất rắn và để trung hòadung dịch sau khi đã loại kết tủa phải dùng 20ml dung dịch HCl 0,25M. a. Xác định kim loại M. b. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X. (Biết: hydroxit của M không tan, không có tính lưỡng tính).Bài 5: (3,5 điểm) 1. a. Thế chuẩn của cặp Cu2+/Cu bằng 0,34V. Một dây Cu nhúng vào dung dịchCuSO4 10-2M. Tính thế điện cực. b. Hòa tan 0,1mol NH3 vào 100ml dung dịch trên (bỏ qua sự thay đổi về thể tích)và chấp nhận rằng chỉ xảy ra phản ứng: Cu2+ + 4NH3 Cu(NH3)42+ .Thế điện cựcđo được giảm đi 0,40V. Xác định hằng số bền đồng (II) tetramin Cu(NH3)42+. 2. Người ta thực hiện một pin gồm hai nửa pin sau: Zn Zn(NO3)2 0,1M và Ag AgNO3 0,1M. Có thế chuẩn tương ứng bằng -0,76V và 0,80V. a. Thiết lập sơ đồ pin với các dấu của hai cực. b. Viết phản ứng khi pin làm việc. c. Tính E của pin. d. Tính các nồng độ khi pin không có khả năng phát điện (pin đã dùng hết). Cho : Na: 23 ; K: 39 ; Fe: 56 ; Cu: 64 ; Zn: 65 ; Ag: 108 Cl: 35,5 ; C: 12 ; N: 14 ; O: 16 ; S: 32 ; H: 1 ------------------------------------------------------------------------------------ (Giám thị không giải thích gì thêm)SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHỐI 12 THPT - NĂM HỌC 2006-2007 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( vòng 2 ) Thời gian làm bài : 150 phútBài 1: (4,75 điểm) 1. Tìm các dạng liên kết hydro trong hỗn hợp sau: Etanol, phenol và nước. Dạngliên kết hydro nào bền nhất, kém bền nhất? Giải thích. 2. Khi trùng hợp isopren người ta thấy tạo thành 4 loại polyme, ngoài ra còn có mộtvài sản phẩm phụ trong đó có chất X, khi hydro hóa hoàn toàn X thu được Y (1-metyl-3-isopropyl xiclohexan). Hãy viết công thức cấu tạo của 4 loại polyme và các chất X, Y. 3. Xác định cấu tạo hợp chất C10H10 (A) mà khi oxi hóa chỉ cho một axitCH(CH2COOH)3 (B).Bài 2: (3,25 điểm) 1. Hydrocacbon X mạch thẳng có m C :m H= 36 :7. Xác định cấu tạo của X và hoànthành dãy chuyển hóa sau: +H2, Ni +CuO +KMnO4,H+ X Y Z phenol A 0 B D Tơ nilon 6,6. t0 t 2. Một mol tripeptit X bị thủy phân hoàn toàn cho 2 mol Glu, 1 mol Ala và 1 molNH3. X chỉ có một nhóm COOH tự do và không phản ứng với 2,4-dinitroflobenzen. Alađược tách ra đầu tiên khi tác dụng với cacboxypeptidaza. Lập luận xác định cấu trúc củaX. Bài 3: (4,25 điểm) 1. Từ axetylen và các chất vô cơ cần thiết khác hãy điều chế: Axit 2,4-diclophenoxiaxetic; Axit p-isopropylbenzoic; axit axetyl salixylic (Aspirin). 2. Từ hợp chất ban đầu 3,4- (CH3O)2C6H3CH2Cl và các chất vô cơ cần thiết kháchãy tổng hợp papaverin (C20H21O4N) có công thức cấu tạo sau: N OCH3 CH3O CH3O CH2 OCH3 Bài 4: (3,25 điểm) A là một hydrocacbon thu được khi chế biến dầu mỏ. Ankyl hóa A bằng isobutan cómặt AlCl3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Độ điện li Nồng độ mol Sơ đồ pin Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Đề thi học sinh giỏi Hóa Đề thi học sinh giỏi 12 Đề thi học sinh giỏiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 376 0 0
-
7 trang 346 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 324 0 0 -
8 trang 304 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 295 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 271 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 243 0 0 -
8 trang 234 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 229 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 223 0 0