Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nam
Số trang: 7
Loại file: doc
Dung lượng: 282.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hãy tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà NamSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT HÀ NAM NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC - LỚP 10 (Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 (2 điểm) X, Y, R, A và B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 90 (X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất). a) Viết cấu hình electron của X, Y, R, A và B, xác định các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm. b) Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+ và B2+, so sánh bán kính của chúng (sắp xếp theo chiều tăng dần), giải thích. Câu 2 (2 điểm) 1 2 Cho hai đồng vị 1 H (ký hiệu là H) và 1 H (ký hiệu là D) a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có và tính phân tử khối của mỗi loại phân tử đó. b) 2,24 lít khí hiđro giàu đơteri (D) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,224 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro. Câu 3 (2 điểm) Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np3. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất với H là 91,18%. a) Xác định nguyên tố X. Viết công thức oxit cao nhất của X và hiđroxit tương ứng. Oxit và hiđroxit đó có tính axit, bazơ hay lưỡng tính? b) M là kim loại thuộc nhóm A. Trong hợp chất của M với X, phần trăm khối lượng của M là 65,93%. Xác định kim loại M. Câu 4. (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (1) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O (2) Mg + H2SO4 đặc → MgSO4 + H2S + H2O (3) FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO + H2O (4) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (5) Na2S + KMnO4 + H2SO4 → Na2SO4 + S + K2SO4 + MnSO4 + H2O (6) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O (7) FeS2 + HNO3 → Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO2 + H2O (8) FexOy + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 5 (2 điểm) Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt nước clo ống nghiệm một đựng 1 ml dung dịch NaBr. Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm hai đựng 1 ml dung dịch NaI. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và kết luận về tính oxi hóa của các halogen. Thí nghiệm 2: Rót vào 3 cốc thủy tinh, mỗi cốc khoảng 60 ml nước, nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphtalein, khuấy đều và đánh số (1), (2), (3). Lấy 3 mẫu kim loại Na, Mg và Al có cùng kích thước. Cho mẫu Na vào cốc (1), mẫu Mg vào cốc (2), mẫu Al vào cốc (3). Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và kết luận về sự biến đổi tính kim loại của các nguyên tố trong chu kì. Thí nghiệm 3: Rót vào ống nghiệm 2 ml dung dịch FeSO 4 và 1 ml dung dịch H2SO4 loãng. Nhỏ thêm 2 giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm đó, lắc nhẹ. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích. 1Câu 6. (2 điểm) Viết 4 phương trình phản ứngđiều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm theosơ đồ hình bên (lưu ý phản ứng có thểxảy ra khi đun nóng hoặc ở nhiệt độthường). Chất A, B, C là chất gì, nêu tácdụng của nó, viết phương trình phản ứngxảy ra (nếu có)?Câu 7 (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 17,82 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MCl x và BaCl2 (M là kim loại có hóa trịkhông đổi) vào nước được 400 gam dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần1 tác dụng với dung dịch 300 gam dung dịch AgNO 3 8,5% thu được 17,22 gam kết tủa Z và dung dịchT. Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,99 gam một kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch T.Câu 8 (2 điểm) Chia 85,26 gam hỗn hợp X gồm KCl, KBr và KI thành 2 phần không bằng nhau. Cho phần 1tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom dư thu được 25,6 gam muối. Cho phần 2 tác dụng hoàn toànvới nước clo dư, thấy có 0,14 mol Cl2 tác dụng, thu được 38,74 gam muối. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.Câu 9 (1,5 điểm) Nung một hỗn hợp rắn X gồm FeCO3 và FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi cácphản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và hỗnhợp khí gồm SO2, CO2, N2 và O2. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, thể tíchcác chất rắn là không đáng kể. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.Câu 10 (2,5 điểm) Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với hỗn hợp khí Y gồm Cl 2 và O2 thu đượchỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch T và 4,48 lítkhí H2 (đktc). Dung dịch T tác dụng với dun ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà NamSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT HÀ NAM NĂM HỌC 2019 - 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC - LỚP 10 (Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 (2 điểm) X, Y, R, A và B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 90 (X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất). a) Viết cấu hình electron của X, Y, R, A và B, xác định các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm. b) Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+ và B2+, so sánh bán kính của chúng (sắp xếp theo chiều tăng dần), giải thích. Câu 2 (2 điểm) 1 2 Cho hai đồng vị 1 H (ký hiệu là H) và 1 H (ký hiệu là D) a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có và tính phân tử khối của mỗi loại phân tử đó. b) 2,24 lít khí hiđro giàu đơteri (D) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,224 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro. Câu 3 (2 điểm) Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np3. Phần trăm khối lượng của X trong hợp chất với H là 91,18%. a) Xác định nguyên tố X. Viết công thức oxit cao nhất của X và hiđroxit tương ứng. Oxit và hiđroxit đó có tính axit, bazơ hay lưỡng tính? b) M là kim loại thuộc nhóm A. Trong hợp chất của M với X, phần trăm khối lượng của M là 65,93%. Xác định kim loại M. Câu 4. (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron (1) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O (2) Mg + H2SO4 đặc → MgSO4 + H2S + H2O (3) FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO + H2O (4) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (5) Na2S + KMnO4 + H2SO4 → Na2SO4 + S + K2SO4 + MnSO4 + H2O (6) Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O (7) FeS2 + HNO3 → Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO2 + H2O (8) FexOy + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 5 (2 điểm) Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt nước clo ống nghiệm một đựng 1 ml dung dịch NaBr. Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm hai đựng 1 ml dung dịch NaI. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và kết luận về tính oxi hóa của các halogen. Thí nghiệm 2: Rót vào 3 cốc thủy tinh, mỗi cốc khoảng 60 ml nước, nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphtalein, khuấy đều và đánh số (1), (2), (3). Lấy 3 mẫu kim loại Na, Mg và Al có cùng kích thước. Cho mẫu Na vào cốc (1), mẫu Mg vào cốc (2), mẫu Al vào cốc (3). Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và kết luận về sự biến đổi tính kim loại của các nguyên tố trong chu kì. Thí nghiệm 3: Rót vào ống nghiệm 2 ml dung dịch FeSO 4 và 1 ml dung dịch H2SO4 loãng. Nhỏ thêm 2 giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm đó, lắc nhẹ. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích. 1Câu 6. (2 điểm) Viết 4 phương trình phản ứngđiều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm theosơ đồ hình bên (lưu ý phản ứng có thểxảy ra khi đun nóng hoặc ở nhiệt độthường). Chất A, B, C là chất gì, nêu tácdụng của nó, viết phương trình phản ứngxảy ra (nếu có)?Câu 7 (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 17,82 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MCl x và BaCl2 (M là kim loại có hóa trịkhông đổi) vào nước được 400 gam dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần1 tác dụng với dung dịch 300 gam dung dịch AgNO 3 8,5% thu được 17,22 gam kết tủa Z và dung dịchT. Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,99 gam một kết tủa. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch T.Câu 8 (2 điểm) Chia 85,26 gam hỗn hợp X gồm KCl, KBr và KI thành 2 phần không bằng nhau. Cho phần 1tác dụng hoàn toàn với dung dịch brom dư thu được 25,6 gam muối. Cho phần 2 tác dụng hoàn toànvới nước clo dư, thấy có 0,14 mol Cl2 tác dụng, thu được 38,74 gam muối. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.Câu 9 (1,5 điểm) Nung một hỗn hợp rắn X gồm FeCO3 và FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi cácphản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe 2O3 và hỗnhợp khí gồm SO2, CO2, N2 và O2. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, thể tíchcác chất rắn là không đáng kể. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.Câu 10 (2,5 điểm) Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với hỗn hợp khí Y gồm Cl 2 và O2 thu đượchỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch T và 4,48 lítkhí H2 (đktc). Dung dịch T tác dụng với dun ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Đề thi HSG môn Hoá lớp 10 Ôn thi học sinh giỏi môn Hoá lớp 10 Điện tích hạt nhân Cấu hình electron Nguyên tố kim loạiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 377 0 0
-
7 trang 346 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 326 0 0 -
8 trang 304 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 297 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 271 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 244 0 0 -
8 trang 235 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 231 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 223 0 0