Danh mục

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Ninh

Số trang: 15      Loại file: docx      Dung lượng: 148.74 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Ninh" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng NinhSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2020 TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: HÓA HỌC – Bảng A ------------------------------------------- ------------------------------------------- Ngày thi: 03/12/2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Hướng dẫn này có 09 trang) Câu 1 (4,0 điểm) 1. Hợp chất ion MX2 có tổng số hạt trong phân tử là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 54 hạt. Số khối của ion M 2+ nhiều hơn của ion X– là 21. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X– 27 hạt. Xác định tên nguyên tố M và nguyên tố X. Viết cấu hình electron của ion M2+ và ion X-. 2. Sắp xếp theo chiều tăng dần các tính chất sau: a) Tính axit, tính oxi hóa của dãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4. b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI. 3. Sắp xếp theo trình tự tăng dần pH (có giải thích ngắn gọn) của các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M chứa một trong các chất sau: NH 4HSO4, KHSO4, K2SO4, NH4Cl, NaOH, Ca(OH)2 và (CH3COO)2Ca. 4. Khi hoà tan SO2 vào H2O có các cân bằng sau: SO2 + H2O ? H2SO3 (1) H2SO3 ? H + HSO3 + - (2) HSO3- ? H+ + SO32- (3) Cho biết nồng độ của SO2 trong cân bằng thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp sau? Giải thích. a) Đun nóng dung dịch. b) Thêm HCl vào dung dịch. c) Thêm NaOH vào dung dịch. d) Thêm KMnO4 vào dung dịch. Câu 2 (4,5 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm Fe, Zn. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư, thu được 26,88 lít khí (đktc). Phần 2: Hòa tan hết vào 8,0 lit dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,2M, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm có NO và N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Biết tỷ khối của hỗn hợp B so với khí H2 là 16,75. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 262 gam kết tủa. (Biết rằng có phản ứng Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag). a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b) Nếu cho ½ hỗn hợp A vào 2,0 lít dung dịch CuSO 4 có nồng độ x M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 74,0 gam kim loại. Xác định giá trị của x. 2. Cho rất từ từ x mol khí CO2 vào 1000 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 đến khi phản ứng hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị ở hình bên. Tính tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng. 3. Trong một bình kín (dung tích không đổi) chứa hỗn hợp khí N2 và H2. Ở 150C áp suất trong bình là p1. Nung nóng hỗn hợp khí trong bình (có xúc tác với thể tích không đáng kể) để thực hiện 1phản ứng tổng hợp amoniac, tại trạng thái cân bằng ở 663 0C, áp suất trong bình là p 2 = 3p1. Ở điềukiện tiêu chuẩn, hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng có khối lượng riêng là 0,399 gam/lít. Tínhhiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac. Câu 3 (5,5 điểm) 1. Hãy sắp xếp các hợp chất sau theo chiều lực bazơ giảm dần (có giải thích ngắn gọn): CH3NH2, C6H5NH2, NH3, (CH3)2NH, O2N-C6H4-NH2 và CH3-C6H4-NH2. 2. a) Hỗn hợp A gồm hai anken, đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi cho hỗn hợp A tácdụng với nước (có xúc tác axit) thu được hỗn hợp B chỉ gồm hai ancol. Hãy xác định công thứccấu tạo hai anken trong hỗn hợp A và viết các phương trình phản ứng. b) Hai hợp chất hữu cơ A, B có cùng công thức phân tử C 2H7O2N và đều là hợp chất lưỡngtính. Xác định các chất A, B và viết các phương trình phản ứng chứng minh chúng là hợp chấtlưỡng tính. 3. a) Ở những vùng gần vỉa quặng pirit sắt, đất thường bị chua và chứa nhiều ion sắt, chủ yếulà do quá trình oxi hóa chậm bởi oxi không khí khi có nước (các nguyên tố bị oxi hóa đến trạngthái oxi hóa cao nhất). Để khắc phục, người ta thường bón vôi tôi vào đất. Hãy viết các phươngtrình hóa học để minh họa. b) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế C2H4 bằng cách đun nóng hỗn hợp C2H5OH vớiH2SO4 đặc. Nếu cho khí thoát ra đi qua dung dịch KMnO4, ta không thấy xuất hiện kết tủa MnO2như khi cho C2H4 đi qua dung dịch KMnO4. Tạp chất gì đã gây ra hiện tượng đó? Muốn loại bỏtạp chất đó để thu được C2H4, có thể dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây: KOH,KMnO4, Br2, BaCl2? Tại sao? Viết các phương trình hóa học để minh họa. 4. Hãy giải thích: a) Vì sao để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta cho tinh thể NaCl đun nóng với H 2SO4đặc, nhưng khi điều chế HBr lại không thể cho tinh thể NaBr tác dụng với H2SO4 đặc? b) Vì sao nhiệt độ sôi của etanol thấp hơn của axit axetic và cao hơn của metyl fomat? Câu 4 (2,5 điểm) 1. Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có thành phần nguyên tố gồm C, H và N. Phần trăm theokhối lượng của nguyên tố N trong X và Y lần lượt là 45,16% và 15,05%. Cả X và Y khi tác dụngvới dung dịch HCl đều chỉ tạo ra muối dạng R-NH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). a) Tìm công thức của X và Y. b) Khi X tác dụng với H2O thì thể hiện tính bazơ, giải thích nguyên nhân gây ra tính bazơ củaX. c) Cho Y tác dụng với dung dịch CH3COOH, với dung dịch Brom. Hãy viết các phương trìnhhóa học và giải thích tại sao Y tác dụng dễ dàng với dung dịch Brom. 2. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, thu được axit axetic và 82,2 gam hỗn hợp rắngồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo ra cần dung 80 mldung dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợprắn thu được. Câu 5 (3,5 điểm): ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: