Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 6 - (Kèm Đ.án)
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 555.25 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 6 dành cho quý thầy cô và các bạn học sinh nhằm củng cố kiến thức và luyện thi học sinh giỏi môn Hóa với chủ đề: Phương trình phản ứng hóa học, biểu thức tính số mol.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 6 - (Kèm Đ.án) KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TRƯỜNG THCS TIÊN DU MÔN THI: HÓA HỌC THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)Câu 1: (4 điểm) 1/ Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịchHCl có 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. 2/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây: X1 + X2 → Na2CO3 + H2O điện phân dung dịch X3 + H 2 O X2 + X 4 + H2 có màng ngăn X5 + X 2 → X 6 + H2 O X6 + CO2 + H2O → X7 + X1 điện phân nóng chảy X5 X8 + O 2 Criolit Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các phương trìnhhoá học của các phản ứng trên. 3/ Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử, hãy phân biệt các lọ dung dịch đựng riêng biệtcác chất sau đây bị mất nhãn. MgCl2; ZnCl2; AlCl3; CuSO4; CrCl3; FeCl2; FeCl3; AgNO3; NH4NO3Câu 2: (4 điểm) 1/ Cho từ từ a mol NaOH vào dung dịch chứa b mol AlCl3. Hãy biện luận, vẽ đồthị về sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol NaOH. Lập biểu thức tính số molkết tủa theo a, b. 2/ Hỗn hợp A chứa Al2O3, Fe3O4 và CuO. Hòa tan A trong dung dịch HNO3 loãngdư, thu được dung dịch C và khí NO duy nhất. Thêm từ từ bột Sắt vào dung dịch Ccho đến khi phản ứng kết thúc được dung dịch D và chất rắn E. Thêm từ từ NaOH tớidư vào D thu được kết tủa F. Nung F hoàn toàn trong không khí thu được chất rắn G.Khử G bằng Hidro ta thu được H. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.Câu 3: (3 điểm) 1/ Đốt cháy hoàn toàn 1g Sắt trong khí Oxi, sau 1 thời gian khối lượng chất rắn thuđược đã vượt quá 1,41g. Xác định CTHH của oxit Sắt. Biết sản phẩm phản ứng chỉtạo ra 1 ôxit duy nhất. 2/ Cho 26,91 (g) kim loại M hóa trị I vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khiphản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và 17,94 (g) kết tủa. Xác định kimloại M và giá trị của V.Câu 4: (5 điểm) Chia 80 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt thành hai phần bằng nhau: Hoà tan hết phần I vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dưtrong B là 2,92%. a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức của oxit sắt. b/ Cho phần II tác dụng vừa hết với H2SO4 đặc nóng rồi pha loãng dung dịch sauphản ứng bằng nước, ta thu được dung dịch E chỉ chứa Fe2(SO4)3. Cho 10,8 (g) bột Mgvào 300 ml dung dịch E khuấy kĩ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,6 (g)chất rắn C và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọckết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn F. Tính CM của dungdịch E và giá trị m.Câu 5: (4 điểm) Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dung dịch hỗn hợp gồm (NH4)2SO4 1,32%và CuSO4 1,92%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu đựơc khí A, kết tủa B vàdung dịch C. a. Tính thể tích khí A (đktc). b. Lấy kết tủa B đem nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn. c. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂMBài 1 Hướng dẫn giải ĐiểmÝ1 Các chất rắn có thể chọn lần lượt là:1,5đ Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3; MnO2; CaC2; Al4C3 0.8 Các ptpư: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0.1 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 0.1 Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O 0.1 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 0.1 t MnO2 + 4HCl o MnCl2 + Cl2 + H2O 0.1 CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2 0.1 Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4 0.1 HS có thể chọn các chất khác, nếu đúng vẫn cho điểmÝ2 Các chất thích hợp lần lượt có thể là X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3:1,5 đ NaCl, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al 0.8 Các phương trình hóa học lần lượt là: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O 0.1 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 0.1 A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học lớp 6 - (Kèm Đ.án) KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TRƯỜNG THCS TIÊN DU MÔN THI: HÓA HỌC THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)Câu 1: (4 điểm) 1/ Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịchHCl có 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. 2/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây: X1 + X2 → Na2CO3 + H2O điện phân dung dịch X3 + H 2 O X2 + X 4 + H2 có màng ngăn X5 + X 2 → X 6 + H2 O X6 + CO2 + H2O → X7 + X1 điện phân nóng chảy X5 X8 + O 2 Criolit Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các phương trìnhhoá học của các phản ứng trên. 3/ Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử, hãy phân biệt các lọ dung dịch đựng riêng biệtcác chất sau đây bị mất nhãn. MgCl2; ZnCl2; AlCl3; CuSO4; CrCl3; FeCl2; FeCl3; AgNO3; NH4NO3Câu 2: (4 điểm) 1/ Cho từ từ a mol NaOH vào dung dịch chứa b mol AlCl3. Hãy biện luận, vẽ đồthị về sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol NaOH. Lập biểu thức tính số molkết tủa theo a, b. 2/ Hỗn hợp A chứa Al2O3, Fe3O4 và CuO. Hòa tan A trong dung dịch HNO3 loãngdư, thu được dung dịch C và khí NO duy nhất. Thêm từ từ bột Sắt vào dung dịch Ccho đến khi phản ứng kết thúc được dung dịch D và chất rắn E. Thêm từ từ NaOH tớidư vào D thu được kết tủa F. Nung F hoàn toàn trong không khí thu được chất rắn G.Khử G bằng Hidro ta thu được H. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.Câu 3: (3 điểm) 1/ Đốt cháy hoàn toàn 1g Sắt trong khí Oxi, sau 1 thời gian khối lượng chất rắn thuđược đã vượt quá 1,41g. Xác định CTHH của oxit Sắt. Biết sản phẩm phản ứng chỉtạo ra 1 ôxit duy nhất. 2/ Cho 26,91 (g) kim loại M hóa trị I vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khiphản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và 17,94 (g) kết tủa. Xác định kimloại M và giá trị của V.Câu 4: (5 điểm) Chia 80 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt thành hai phần bằng nhau: Hoà tan hết phần I vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dưtrong B là 2,92%. a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức của oxit sắt. b/ Cho phần II tác dụng vừa hết với H2SO4 đặc nóng rồi pha loãng dung dịch sauphản ứng bằng nước, ta thu được dung dịch E chỉ chứa Fe2(SO4)3. Cho 10,8 (g) bột Mgvào 300 ml dung dịch E khuấy kĩ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,6 (g)chất rắn C và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọckết tủa và nung đến khối lượng không đổi được m (g) chất rắn F. Tính CM của dungdịch E và giá trị m.Câu 5: (4 điểm) Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dung dịch hỗn hợp gồm (NH4)2SO4 1,32%và CuSO4 1,92%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu đựơc khí A, kết tủa B vàdung dịch C. a. Tính thể tích khí A (đktc). b. Lấy kết tủa B đem nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn. c. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂMBài 1 Hướng dẫn giải ĐiểmÝ1 Các chất rắn có thể chọn lần lượt là:1,5đ Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3; MnO2; CaC2; Al4C3 0.8 Các ptpư: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 0.1 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 0.1 Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O 0.1 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 0.1 t MnO2 + 4HCl o MnCl2 + Cl2 + H2O 0.1 CaC2 + 2HCl → CaCl2 + C2H2 0.1 Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4 0.1 HS có thể chọn các chất khác, nếu đúng vẫn cho điểmÝ2 Các chất thích hợp lần lượt có thể là X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3:1,5 đ NaCl, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al 0.8 Các phương trình hóa học lần lượt là: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O 0.1 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 0.1 A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương trình phản ứng hóa học Biểu thức tính số mol Đề thi học sinh giỏi Hóa học Đề thi học sinh giỏi lớp 6 Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 394 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 360 0 0 -
7 trang 352 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 311 0 0 -
8 trang 308 0 0
-
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 272 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 263 0 0 -
8 trang 249 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 245 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 236 0 0