Danh mục

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 529.03 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái NguyênSỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THPT Lương Ngọc Quyến NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 11 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)Câu 1. (3 điểm) a. Trình bày về sự phân bố mưa theo vĩ độ. Giải thích tại sao khu vực chí tuyến báncầu Bắc hình thành nhiều hoang mạc? b. So sánh đặc điểm của gió Tín phong và gió Tây ôn đới?Câu 2. (4 điểm)Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam) và kiến thức đã học a. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng. b. Chứng minh rằng sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giảithích về chế độ nước của sông Đà Rằng?Câu 3. (4 điểm)Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam) và kiến thức đã học a. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lươngthực lớn nhất nước ta? b. Nhận xét, giải thích sự phát triển phân bố ngành thủy sản nước ta?Câu 4. (4 điểm) a. Nêu các mục tiêu chính của ASEAN. Giải thích tai sao ASEAN lại đạt ra mụctiêu tổng quát như vậy? b. Trình bày và giải thích về sự phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á?Câu 5. (5.0 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010-2015 Năm 2010 2012 2014 2015 Diện tích (Nghìn ha) 7 489,4 7 761,2 7 816,2 7 830,6 Sản lượng (Nghìn tấn) 40 005,6 43 737,8 44 974,6 45 105,5 a. Tính năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 2010-2015 b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng, năngsuất lúa của nước ta, giai đoạn 2010-2015? c. Nhận xét và giải thích về sự tăng trưởng diện tích, sản lượng, năng suất lúa củanước ta, giai đoạn 2010-2015? ----------- HẾT ---------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT Lương Ngọc Quyến CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 11 Câu Nội dung Điểm a. Trình bày về sự phân bố mưa theo vĩ độ. * Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ và có sự xen kẽ giữa các vùng mưa 0.25 nhiều và các vùng mưa ít. - Mưa nhiều nhất ở Xích đạo (Dẫn chứng) 0.25 - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến (Dẫn chứng) 0.25 - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (Dẫn chứng) 0.25 - Mưa rất ít ở hai vùng cực (Dẫn chứng) 0.25 * Giải thích tại sao khu vực chí tuyến bán cầu Bắc hình thành nhiều hoang mạc? - Nằm dọc theo đường chí tuyến là nơi khí áp cao nên ít mưa, nhận được 0.25 Câu 1 nhiều ánh sáng mặt trời nên rất nóng, có gió thồi đi 3 điểm - Có dòng biển lạnh ở ven bờ ngăn hơi nước từ biển vào nên ít mưa. 0.25 - Nằm sâu trong nội địa xa ảnh hưởng của biển nên ít mưa. 0.25 b. So sánh đặc điểm của gió Tín phong và gió Tây ôn đới? - Giống nhau: thổi quanh năm 0.25 - Khác nhau: + Nguồn gốc: Gió Mậu dịch thổi từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp xích 0.25 đạo. Gió Tây ôn đới thổi từ đai áp cao cận chí tuyến về đai áp thấp ôn đới + Hướng: Gió Mậu dịch: ở bán cầu Bắc có hướng đông bắc, ở bán cầu Nam có hướng đông nam. Gió Tây ôn đới theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây 0.25 bắc ở bán cầu Nam + Tính chất: Gió Mậu dịch của gió nói chung là nóng khô. Tây ôn đới có độ ẩm 0.25 cao, gây mưa. a. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Hồng. * Nhận xét - Mật độ dân số cao nhất nước ta, trung bình trên 1.000 người/km2 0, 25 - Phân bố dân cư không đều trong toàn vùng: + Dân cư lập trung đông ở trung tâm đồng bằng châu thổ như: Hà Nội, 0.25 Hải Phòng, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình…với mật độ 1.001 - 2.000 người/km2 Câu 2 + Mật độ thấp hơn từ 501 - 1000 người/km2 ở vùng rìa đồng bằng phía ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: